2. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 11 trang 49 1. Bài 1 (trang 49 SGK Sinh học 12 Bài 11): 2. Bài 2 (trang 49 SGK Sinh 12 Bài 11): 3. Bài 3 (trang 49 SGK Sinh học 12 Bài 11): 4. Bài 4 (trang 49 SGK Sinh 12 Bài 11): 3. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 7 trang 33: Hãy nêu ví dụ về các thể lệch bội mà em đã biết. Xem chi tiết; Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 7 trang 33: Hãy viết sơ đồ giải thích nguyên nhân hình thành các lệch bội NST giới tính ở người. Xem chi tiết
Dưới đây là loạt bài về trắc nghiệm sinh học 12. Các câu hỏi và bài tập đều có đáp án. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm. Để tìm bài này trên Google, các bạn gõ vào ô tìm kiếm cụm từ: trac nghiem sinh 12 tech12h
TOP 12 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 (có đáp án): Chức năng của hệ điều hành - Cánh diều - Trọn bộ 500 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 7.
Luyện tập Bài 7 Sinh học 12 Qua bài thực hành này các bạn cần củng cố kiến thức về các dạng đột biến NST , nhận biết được các dạng đột biến, các loại bệnh hội chứng thường gặp ở thực vật, động vật và người.
1.1 Sau đây, Hocthoi sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cho “Bài 12: Đa dạng các nhóm sinh vật – Sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 7,trang 64”. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học. 1.2 Giải đáp câu hỏi và bài tập
F3N33gi. Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 27, 28 Sách bài tập Sinh 12. Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền. Câu 27 Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao A, thân thấp a ; chín muộn B, chín sớm b ; hạt dài D, hạt tròn d phân li độc lập…;Có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp ?Bài 7 Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao A, thân thấp a ; chín muộn B, chín sớm b ; hạt dài D, hạt tròn d phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. 1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định a Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1. b Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1. c Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1. d Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1. e Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1. 2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào ? 1. Xác định các tỉ lệ a P AaBbDd x AABbdd Số loại kiểu gen ở F1 có 2 x 3 x 2 = 12 kiểu Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 AA Aa 1BB 2Bb 1bb Dd dd AA Aa 1 BB 1 AABBDd 1 AaBBDd Dd 1 AABBdd 1 AaBBdd dd 2 Bb 2 AABbDd 2 AaBbDd Dd 2 AABbdd 2 AaBbdd dd 1 bb 1 AAbbDd 1 AabbDd Dd 1 AAbbdd 1 Aabbdd dd b Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 Có 1 thân cao x 3 chín muộn 1 chín sớm x 1 hạt dài 1 hạt tròn = 4 kiểu hình với tỉ lệ phân li là Advertisements Quảng cáo 3 cao, muộn, dài 1 cao, sớm, dài 3 cao, muộn, tròn 1 cao, sớm, tròn. c Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1 = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8. d Tỉ lộ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1 = 1 x 1/4 x 0 = 0. e Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1 = 0 x 1/4 x 1/2 = 0. 2. Lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên có tất cả 2 x 3 = 8 phép lai vì đối với mỗi cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng có thể mang kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Nếu đời con FB đồng tính về tính trạng nào thì cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đó, do đó ta có các kết quả lai. Thân cao, chín muộn, hạt dài x Thân thấp, chín sớm, hạt tròn AABBDD X aabbdd 100% cao, muộn, dài AaBBDD X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% thấp, muộn, dài AABBDd X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% cao, muộn, tròn AABbDD X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% cao, sớm, dài AaBbDD X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, sớm, dài 25% thấp, muộn, dài 25% thấp, sớm, dài AaBBDd X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, muộn, tròn 25% thấp, muộn, dài 25% thấp, muộn, tròn AABbDd X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, sớm, dài 25% cao, muộn, tròn 25% cao, sớm, tròn AaBbDd X aabbdd 12,5% cao, muộn, dài 12,5% cao, sớm, dài 12,5% cao, muộn, tròn 12,5% cao, sớm, tròn 12,5% thấp, muộn, dài 12,5% thấp, sớm, dài 12,5% thấp, muộn, tròn 12,5% thấp, sớm, tròn Bài 8 Sự di truyền của các nhóm máu A, B, O, AB ở người được quy định bởi các alen\ I^A\,\ I^B\,\ I^O\ Kiểu gen \ I^A\\ I^B\cho kiểu hình nhóm máu AB và \ I^O\\ I^O\ cho kiểu hình nhóm máu O. Tính trạng thuận tay phải do gen P, mắt nâu do gen N là trội so với thuận tay trái do gen p và mắt xanh do gen n. Các gen quy định các tính trạng tồn tại trên các NST thường khác nhau a Có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp ? Bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng ?b Có 2 anh em đồng sinh cùng trứng kết hôn với 2 chị em đồng sinh cùng trứng thì con của họ sinh ra có hoàn toàn giống nhau không ? Vì sao ? a Có 3x2x2 = 12 kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen. Có 3 X 1 X 1 = 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen. b Kiểu gen của 2 cặp vợ chồng này là giống nhau. Bởi vậy, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng, cũng như các cặp alen trong phát sinh giao tử và thụ tinh, nên các con của họ sinh ra cũng không hoàn toàn giống nhau mà chỉ như các anh chị em ruột trong một gia đình. Bài 9 Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo quy luật Menđen giống và khác nhau như thế nào ? Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo Menđen giống và khác nhau – Giống nhau + Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình sinh sản hữu tính. + P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen không alen ⟶ F1 dị hợp về 2 cặp gen, giảm phân cho 4 loại giao tử bằng nhau, F2 có 16 tổ hợp, 9 kiểu gen tạo ra nhiều tổ hợp kiểu gen, kiểu hình giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới. – Khác nhau Phân li độc lập Tương tác gen – Mỗi gen quy định một tính trạng, nhiều cặp gen không alen quy định nhiều cặp tính trạng tương phản. Các gen tác động riêng rẽ – Các tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng của ngoại cảnh. – Kiểu hình đời con tổ hợp lại các kiểu hình vốn có ở đời p. – Cho các cá thể F1 giao phối, thu được F2 có tỉ lệ phân tính 9 3 3 1. – 2 hoặc nhiều cặp gen không alen cùng phối hợp quy định một tính trạng. – Tính trạng số lượng chịu nhiều ảnh hưởng của ngoại cảnh. – Kiểu hình đời con tổ hợp lại các gen có thể tương tác cho kiểu hình mới. – Cho các cá thể F1 giao phối, thu được F2 có tỉ lệ phân tính khác 9 3 3 1 như 97; 9 6 ;1 ; 9 4 3 ; 13 3 ; 12 3 1 ; 15 1 ;1 4 6 4 1. Bài 10 Bệnh máu khó đông ở người được di truyền như một tính trạng lặn liên kết với NST X. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy một người phụ nữ bình thường. Họ sinh ra những người con trai và gái bình thường. Những người con này lớn lên lại kết hôn với những người không bị bệnh, ở đời cháu có thể phát hiện được người mắc bệnh hay không ? Khả năng xuất hiện những đứa trẻ trai và gái bị bệnh trong gia đình này như thế nào ? Quy ước . Gen a máu khó đông, gen A máu đông bình thường liên kết với NST X. Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY. Mẹ bình thường có kiểu gen là \X^AX^A\ hoặc \X^AX^a\. Sơ đồ lai xét 2 trường hợp sau 1 P mẹ bình thường \X^AX^A\ x bố bị bệnh máu khó đông \X^aY\ Sơ đồ lai \{X^A}{X^A} \times {X^a}Y \to {F_1}{X^A}Y{X^A}{X^a}\ 2 P mẹ bình thường \X^AX^a\ x bố bị bệnh máu khó đông \X^aY\ Con trai, con gái bình thường của cặp vợ chồng này có kiểu gen là \X^AX^a\ và \X^AY\. * Người con gái lấy chồng bình thường, sơ đồ lai như sau \{X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to 1{X^A}{X^A}1{X^A}{X^a}1{X^a}Y1{X^A}Y\ Vậy cặp vợ chồng luôn sinh ra con gái bình thường, và có 50% con trai bị bệnh * Người con trai lấy vợ bình thường, có 2 sơ đồ lai TH1\{X^A}{X^A} \times {X^A}Y \to {F_1}100\% {X^A} – \ nếu 2 người này có kiểu gen như vậy thì luôn sinh con bình thường TH2 \{X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {F_1}1{X^A}{X^a}1{X^A}{X^A}1{X^A}Y1{X^a}Y\, cặp vợ chồng này luôn sinh con gái bình thường và nếu sinh con trai thì 50% bị bệnh.
YOMEDIA Giải bài 7 tr 67 sách GK Sinh lớp 12 Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho con là A. tính trạng. B. kiểu hình. C. kiểu gen. D. alen. Gợi ý trả lời bài 7 Đối với các loài sinh sản hữu tính, bổ hoặc mẹ chỉ di truyền nguyên vẹn sang cho con là alen ⇒ Đáp án D- Mod Sinh Học 12 HỌC247 Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 1. đột biến lặp đoạn NST. 2. đột biến chuyển đoạn NST. 3. đột biến mất đoạn NST. 4. đột biến đảo đoạn NST. Số phương án đúng là a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 1 AAAa × AAAa. 2 Aaaa × Aaaa. 3 AAaa × AAAa. 4 AAaa × Aaaa. Số đáp án đúng là a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 a. lần 6 và lần 9. b. lần 8 và lần 11. c. lần 5 và lần 8. d. lần 7 và lần 10. Cho cây P có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là a. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn. b. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục. c. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục. d. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục. 1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O 2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động 3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành 4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng P, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? 1 F2 có 10 loại kiểu gen. 2 F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. 3 Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. 4 F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. 5 Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% a. 1, 2 và 3. b. 1, 2 và 4. c. 1, 2 và 5. d. 2, 3 và 5. Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây? 1 Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. 2 Chỉ bị bệnh H. 3 Chỉ bị bệnh G. 4 Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. a. 4 b. 3 c. 2 d. 1 A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2 B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1 C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1 D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2 Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 1%. Alen A1 quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với các alen \{A_2},{A_3},{A_4}\; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen \{A_3},{A_4}\; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen 1 con lông vàng. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen 1 con lông xám. IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng 1 con lông trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai \\left P \rightAa\,\,BD/bd \times Aa\,\,Bd/bD\ ở thu được một số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên? I. Tần số hoán vị gen của P là 30%. II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài là ở là 1,5%. III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở là 17,75%. IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở là 4,9375%. V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì có tối đa 400 kiểu gen. II. có 33% tỉ lệ kiểu hình A-B-D-H-. III. có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. IV. có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. a. 3 ; AB, Ab, ab hoặc Ab, aB, ab b. 2; AB, ab hoặc Ab, aB. c. 4; AB, Ab, ab, aB. d. 6; AB, Ab, aB, ab, A, a a. Một trong các tế bào con sẽ có ADN phóng xạ. b. Không tế bào con chứa phóng xạ. c. Thymine phóng xạ sẽ cặp với Guanine không phóng xạ. d. ADN phóng xạ có trong cả hai tế bào con. a. Một cặp nucleotit A-T được thêm vào đoạn gen. b. Một cặp nucleotit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen. c. Một cặp nucleotit G-X đã được thay thế bằng cặp nucleotit A-T d. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ; 25% con có lông đen, chân cao 45% con lông lang trắng đen, chân cao 5% con lông lang trắng đem, chân thấp 5% con lông trắng, chân cao 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định. II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20% III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao. IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20% a. 1 b. 3 c. 2 d. 4 Phép lai Lông xám Lông nâu Lông trắng 1 44 61 15 2 100 68 11 3 18 40 19 Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Con đực X có kiểu hình lông trắng. II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế. III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định. IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%. a. 2 b. 4 c. 1 d. 3 - Trường hợp 1 Hai gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2 Hai gen A,a và B,b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 I. 10% trong trường hợp hoán vị gen II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn III. 15% trong trường hợp hoán vị gen IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn a. 3 b. 4 c. 2 d. 1 a. 2,5% b. 8,75% c. 3,75% d. 10% Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB 0,12 AABb 0,24 AAbb 0,16 AaBB 0,08 AaBb 0,16 Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 Ở thế hệ P, tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5. 2 F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11. 3 F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8. 4 Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204. a. 3 b. 4 c. 1 d. 2 Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai ? 1 Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n -1 2 Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/254 3 Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần 4 Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 a. 14 KG và 8 KH. b. 9 KG và 4 KH. c. 10 KG và 6 KH. d. 14 KG và 10 KH. A. 8%. B. 16%. C. 21%. D. 10,5%. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25% B. 12,5% C. 2,5% D. 25% A. 1/32. B. 1/512. C. 189/512. D. 1/1024. 1 1 2 1 2 1 1 1 1 3 1 1 1 1 2 2 4 3 3 1 1 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 1 Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/16. 2 Ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng. 3 Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau. 4 Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của hai gen alen tương tác lẫn nhau theo kiểu bổ sung. a. 2 b. 1 c. 4 d. 3 a. \X^WX^W x X^WY\ b. \X^WX^Wx X^wY\ c. \X^WX^w x X^WY\ d. \X^wX^w x X^WY\ Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất có chiều cao 240 cm thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ a. 37,5%. b. 42,5%. c. 12,5%. d. 31,25%. a. A = T = 484; G = X = 715. b. A = T = 720; G = X = 480. c. A = T = 475; G = X = 725. d. A = T = 480; G = X = 720. a. 21,64%. b. 23,16%. c. 52,25%. d. 66,25%. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sinh Học Lớp 12 Giải Sinh Học Lớp 12 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 12 Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 7 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Nâng Cao giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 7 trang 33 Hãy nêu ví dụ về các thể lệch bội mà em đã biết. Lời giải – Thể lệch bội ở NST thường + Thể ba nhiễm 3 NST thứ 21 gây hội chứng Down ở người. + Thể ba nhiễm ở cà độc dược ở 12 cặp NST tạo 12 dạng khác nhau. – Thể lệch bội ở NST giới tính + Tổ hợp OX gây hội chứng Tơcnơ. + Tổ hợp XXY gây hội chứng Claiphentơ. + Tổ hợp XXX gây hội chứng ba X. Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 7 trang 33 Hãy viết sơ đồ giải thích nguyên nhân hình thành các lệch bội NST giới tính ở người. Lời giải Sơ đồ P XX × XY GP XX O X Y F1 X Y XX XXX Hội chứng ba X siêu nữ XXY Hội chứng Claiphentơ O XO Hội chứng Tơcnơ YO Không xuất hiện Bài 1 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Đột biến lệch bội và đa bội là gì? Lời giải – Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng. Các dạng thể không 2n – 2, thể một 2n – 1, thể ba 2n + 1, thể bốn 2n + 2 … – Đột biến đa bội là 1 dạng đột biến số lượng NST, trong đó tế bào đột biến chứa nhiều hơn hai lần số đơn bội NST 3n, 4n, 5n … Bài 2 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Nêu nguyên nhân phát sinh thể đột biến lệch bội và đa bội. Lời giải – Nguyên nhân phát sinh thể đột biến lệch bội + Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài. + Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân hoặc nguyên phân. – Nguyên nhân phát sinh thể đột biến đa bội + Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài. + Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân và nguyên phân. + Do lai xa giữa hai loài khác nhau. Bài 3 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội. Nêu những ứng dụng của các thể đa bội trong thực tiễn. Lời giải Tự đa bội Dị đa bội – Đa bội cùng nguồn. – Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. Gồm đa bội chẵn 2n, 4n, 6n… và đa bội lẻ 3n, 5n, 7n… – Đa bội khác nguồn. – Cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa Bài 4 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST về một cặp NST nào đó. B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST là 3n. C. Tế bào sinh dưỡng thiếu một NST trong bộ NST. D. Cả A và C. Lời giải Đáp án D Bài 5 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng. Cơ thể sinh vật có số lượng bộ NST đơn bội trong nhân tế bào sinh dưỡng tăng lên số nguyên lần 3n, 4n, 5n,… đó là dạng nào trong các dạng sau đây? A. Thể lưỡng bội. C. Thể đa bội. B. Thể đơn bội. D. Thể lệch bội. Lời giải Đáp án C Bài thu hoạch Mô tả, nhận xét các quá trình 1. Nhân đôi ADN; 2. Phiên mã; 3. Dịch mã. Trả lời 1. Nhân đôi ADN – Các enzim tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y, để lộ 2 mạch đơn trong đó một mạch có đầu 3’ – OH và mạch kia có đầu 5’ – P. – ADN pôlimeraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3’ – OH nên tổng hợp mạch đó liên tục. Mạch bổ sung thứ 2 tổng hợp từng đoạn ngắn ngược với chiều phát triển chạc chữ Y, sau đó được nối lại nhờ enzim nối ligaza. – Kết thúc ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Nhờ đó, 2 phân tử ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. – Nhân đôi ở sinh vật nhân chuẩn giống cơ chế nhưng sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nhiều đơn vị nhân đôi và nhiều loại enzim tham gia. 2. Phiên mã – Giai đoạn khởi đầu Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’→ 5′ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu khởi đầu phiên mã. – Giai đoạn kéo dài ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc để tổng hợp nên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung A với U, T với A, G với X và X với G. Chiều tổng hợp của mARN là 5’ → 3’. – Giai đoạn kết thúc Khi enzim gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được sửa đổi, cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại với nhau rồi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin. → Kết quả thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung. 3. Dịch mã * Hoạt hóa axit amin Trong tế bào chất, nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin – tARN aa – tARN. * Tổng hợp chuỗi pôlipeptit – Giai đoạn khởi đầu + Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN UAX bổ sung chính xác với côđon mở đầu AUG trên mARN. + Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh sẵn sàng tổng hợp chuỗi pôlipeptit. – Giai đoạn kéo dài + Tiếp theo tARN mang axit amin thứ nhất aa1-tARN tới vị trí bên cạnh, anticôđon của nó khớp bổ sung với côđon của axit amin thứ nhất ngay sau côđon mở đầu trên mARN. + Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất met-aa1. + Ribôxôm dịch chuyển đi một bộ ba trên mARN theo chiều 5’ → 3’, đồng thời tARN đã mất axit amin mở đầu rời khỏi ribôxôm. + Sau đó, phức hợp aa2-tARN tiến vào ribôxôm, anticôđon của nó khớp bổ sung với côđon của axit amin thứ hai trên mARN. Liên kết peptit giữa axit amin thứ nhất và axit amin thứ hai aa1- aa2 được tạo thành. Sự dịch chuyển của ribôxôm tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN. – Giai đoạn kết thúc + Quá trình dịch mã diễn ra cho đến khi gặp côđon kết thúc trên mARN thì dừng lại. + Ribôxôm tách ra khỏi mARN và chuỗi pôlipeptit được giải phóng, đồng thời axit amin mêtiônin mở đầu cũng tách ra khỏi chuỗi pôlipeptit. + Chuỗi pôlipeptit sau đó hình thành phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Bài thu hoạch STT Đối tượng Số NST / tế bào Giải thích cơ chế hình thành đột biến 1 Khoai môn, khoai sọ hoặc ráy lưỡng bội 2n 2 Khoai môn, khoai sọ tam bội 3n hoặc ráy tứ bội 4n 3 Bệnh nhân Đao 4 Bệnh nhân Tơcnơ Trả lời STT Đối tượng Số NST / tế bào Giải thích cơ chế hình thành đột biến 1 Khoai môn, khoai sọ hoặc ráy lưỡng bội 2n 2n = 28 Bình thường Giao tử n kết hợp với n tạo hợp tử 2n = 28 2 Khoai môn, khoai sọ tam bội 3n hoặc ráy tứ bội 4n 3n = 42 4n = 56 – Giao tử 2n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 3n = 42. – Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n = 56. 3 Bệnh nhân Đao 2n = 47 Giao tử bình thường n kết hợp với giao tử n + 1 tạo hợp tử 2n + 1 = 47 4 Bệnh nhân Tơcnơ 2n = 45 Giao tử bình thường 22 + X kết hợp với giao tử 22 + O tạo hợp tử 44 + XO = 45
bài 7 sinh 12