Fadil nâng cao: 449 triệu. Wigo 1.2AT: 384 triệu. Fadil cao cấp: 491,9 triệu. Trên đây là so sánh Wigo và Fadil về giá thành. Những mẫu thiết kế này gây ấn tượng mạnh với giá thành phù hợp với đại đa số người Việt. Chính vì thế hiện nay đây là 2 lựa chọn thu hút ngay từ khi
So sánh các phiên bản Vinfast Fadil giúp người dùng chọn được mẫu xe phù hợp và tối ưu nhất. Thiết kế nội ngoại thất cũng như những tính năng an toàn được quan tâm. Menu. Kênh thông tin chia sẻ thị trường xe hơi Việt Nam
So sánh 3 phiên bản vinfast fadil, Phiên bản nâng cao và cao cấp có 2 cổng USB. Phiên bản tiêu chuẩn có 1 cổng kết nối USB. Ngoài ra hệ thống điều hòa trên phiên bản Cao cấp (Full) điều chỉnh tự động, có cảm ứng độ ẩm. Trên phiên bản Nâng cao (Plus) và phiên bản Tiêu chuẩn (Base) điều hòa được chỉnh bằng nút cơ học.
So sánh về kích thước của VinFast Fadil. Khi so sánh về kích thước chúng ta thấy, tất cả các phiên bản của dòng xe này đều có kích thước giống nhau. Trong đó kích thước tổng thể đều có chiều dài, chiều rộng, chiều cao là 3.676mm x 1.632mm x 1.530mm. Chiều dài cơ sở của
3qhYP. Sau khi so sánh cân đối với các loại xe ô tô đô thị cỡ nhỏ của các hãng, bạn đã lựa chọn cho mình được chiếc xe Fadil của VinFast, nhưng rồi bạn lại tiếp tục phân vân chọn lựa Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus nên chọn bản chọn bản nào thì phải hiểu được tất cả các bản, để rồi đưa lên bàn cân xem là với mức giá trị đó đưa lại nhưng nhu cầu thiết yếu nào cho bản thân, cái nào cần thiết, cái nào không có cũng được thì bạn sẽ biết ngay là nên chọn xe Fadil bản nào thì phù hợp nhất. Hãy cùng VinFast Online so sánh giữa các phiên bản xe Fadil để biết được mình đang cần bản nào Tại sao không so sánh Fadil Full cao cấp ?Trước đây hãng VinFast cho ra đời xe Fadil với 3 phiên bản làFadil Tiêu Chuẩn hay Fadil BaseFadil Nâng Cao hay Fadil PlusFadil Cao Cấp hay Fadil Full Thế nhưng về sau đó tạm thấy nhu cầu của xe Fadil bản Cao cấp không quá cần thiết cho một chiếc xe phân khúc A, vì chi phí cao mà người dùng đa số cũng chọn 2 bản Base và Plus. Với những tính năng cao cấp hơn như Hệ thống đèn LED, Tự động có cảm biến độ ẩm, Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, 6 túi khí, Cảnh báo chống trộm thực sự là có thì tốt nhưng “không có cũng được”, nên hãng đã tạm dừng sản xuất bản Cao vì thế từ bây giờ Fadil chỉ còn sản xuất 2 bản là Tiêu chuẩn và Nâng cao. Và bây giờ chọn Fadil bản nào là phù hợp hãy cùng VinFast Online tiếp tục ở phần so sánh sau nhé !II. So sánh Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus Điểm giống nhauĐầu tiên là so sánh về giống nhau, thì thực chất 2 phiên bản đều giống nhau từ về động cơ, kích thước, đến hệ thống an toàn và nội nói về kích thước, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều có chung kích thước tổng thể là x x Chúng cũng có chung chiều dài cơ sở là và khoảng sáng gầm xe tối thiểu là 150mm. Về động cơ, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích Nó tạo ra công suất cực đại 98 mã lực tại vòng/phút và mô-men xoắn 128Nm tại vòng/ mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT. Hệ thống an toàn thì được trang bị túi khí kép phía trước; dây an toàn cho 5 hành khách cùng cảnh báo thắt dây an toàn cho hàng ghế trước/sau và bộ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước; ISOFIX cho hàng ghế thứ 2. Và không thể không nhắc đến hệ thống chống bó cứng phanh ABS; chức năng phân phối lực phanh điện tử EDB và những chức năng hiếm có một chiếc xe nào ở phân khúc này sở hữu như chức năng kiểm soát lực kéo TCS; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA; chức năng kiểm soát lực kéo So sánh Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus Điểm khác nhauCòn về điểm khác nhau của xe Fadil bản tiêu chuẩn và bản nâng cao là bao gồmTrụ B sơn màu đenLazang Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xámVô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanhMàn hình và Camera lùi2 Cổng USBKhóa cửa tự động khi xe di chuyển1. Trụ B sơn màu đenTrên xe Fadil bản tiêu chuẩn thì có trụ B màu cùng với màu xe, còn bản nâng cao thì trụ B sẽ có màu đen để có cảm giác nguyên khối với tiêu chuẩn trụ B cùng màu xe- Fadil nâng cao trụ B màu đen sang trọngFadil tiêu chuẩn trụ B cùng màu xe- Fadil nâng cao trụ B màu đen sang Lazang là Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xámLa zăng trên Fadil bản tiêu chuẩn là mâm hợp kim nhôm, còn lazang trên Fadil nâng cao là mâm đúc hợp kim nhôm 2 màuFadil tiêu chuẩn lazang nhôm – Fadil nâng cao Lazang phay 2 màu3. Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanhVô lăng trên Fadil tiêu chuẩn base thì chưa được bọc da, còn Fadil nâng cao Plus thì đã được bọc da và có tích hợp điều chỉnh âm thanhFadil tiêu chuẩn chưa có – Fadil nâng cao bọc da và có tích hợp phím bấm đàm thoại rảnh tay4. Màn hình và Camera lùiTrên bản tiêu chuẩn thì xe Fadil chưa có màn hình và camera lùi mà chỉ mới có hệ thống AM/FM, MP3, còn Fadil bản nâng cao plus đã có màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay, Androi auto và Camera tiêu chuẩn có đài AM/FM – Fadil nâng cao có màn hình 7 inchFadil tiêu chuẩn không có – Fadil nâng cao có camera lùi tích hợp màn hình5. Cổng USBTrên Fadil base thì mới chỉ có 1 cổng USB còn Fadil Plus thì có 2 cổng USBFadil tiêu chuẩn 1 cổng USB – Fadil nâng cao 2 cổng USB6. Khóa cửa tự động khi xe di chuyểnXe ô tô Fadil bản nâng cao thì có thêm chứ năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển tăng thêm tính năng an toàn cho xe, còn Fadil bản tiêu chuẩn base thì chưa được trang bị tính năng này. Khi bạn khởi động xe và bắt đầu di chuyển thì ngay lập tức cửa sẽ được tự động khóa, đảm bảo an toàn nhất là khi trên xe có trẻ nhỏ, tránh trường hợp xe đang chạy mà cửa vẫn tiêu chuẩn không có – Fadil nâng cao có chức năng tự động khóa cửa khi di chuyểnIV. Nên lấy Fadil bản tiêu chuẩn hay bản nâng caoĐể đưa ra lời khuyên nên lấy bản nào thì thực sự là không có đáp án nào chính xác, vì nếu có đáp án rõ ràng thì hãng VinFast cũng đã đồng nhất một bản, chứ chẳng hà cớ gì lại sản xuất thêm một bản mà không ai nếu bạn hỏi VinFast Online hãy tư vấn cho bạn là nên lựa chọn bản nào thì còn phải tùy thuộc vào nhu cầu và kinh phí của bạn. Nếu bạn có ngân sách lớn hơn và ngại vấn đề can thiệp vào đường điện, máy móc thì chúng tôi khuyên bạn nên mua Fadil Nâng ngân sách của bạn eo hẹp, hãy chọn Fadil Tiêu Chuẩn, bởi động cơ, kích thước, hệ thống của nó giống với bản nâng cao, nên sức mạnh, độ an toàn của nó cung cấp là tương đương. Điều khác biệt chủ yếu đến từ các tiện nghi giải trí. Và tất nhiên, để đáp ứng những nhu cầu tối thiểu như màn hình và camera lùi thì bạn có thế lắp thêm. Và điều đặc biệt là chỉ với chưa đầy 10 triệu thì bạn đã sở hữu thêm được bộ màn hình, bao gồm màn hình, camera lùi, camera hành trình và sim 4G dùng Free trong 1 năm. Điều hoàn hảo mà ngay cả bản nâng cao cũng chưa được sở hữu Fadil nâng cao chưa có camera hành trình và màn hình chỉ kết nối Apple CarPlay, Androi auto chứ không có sim data và tất nhiên là không thể xem youtube hay vào mạng từ màn hình sẵn có.Tổng kết lại,dù là phiên bản nào thì Fadil cũng là một chiếc xe có khả năng xử lý tuyệt vời, tiết kiệm nhiên liệu và quan trọng nhất là giá cả rất phải chăng. Như vậy, tất cả các phiên bản xe VinFast Fadil là lý tưởng cho một người sống và làm việc trong nội đô. Nó thậm chí có thể đáp ứng mọi nhu cầu của một gia đình theo bạn thì sao, bạn sẽ chọn phiên bản nào ? Nếu bạn cần sự giúp đỡ nhiều hơn hãy tham khảo thêm các bài viết của VINFAST MY DINH hoặc để lại bình luận phía dưới dưới, các câu hỏi sẽ nhanh chóng được chúng tôi hỗ trợ giải đáp cho để tư vấn nhanh chóng trực tiếp và hoàn toàn miễn phí, vui lòng liên hệ theo– Hotline GIÁ LĂN BÁNH & LÁI THỬ XEQuý khách hàng vui lòng nhập thông hình thức thanh toánĐăng nhập
Fadil là mẫu xe Hatchback đô thị CUV 5 cửa, được VinFast ra mắt năm 2018. Sau khi ra mắt, Fadil nhanh chóng tạo tiếng vang trong thị trường xe Việt Nam bởi thiết kế mang hơi thở Châu Âu cùng những nét đặc trưng của tinh thần Việt và mức giá tốt trong cùng phân khúc. Fadil được VinFast giới thiệu với 3 phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Tuy thuộc cùng một dòng xe, nhưng mỗi phiên bản lại có nhiều điểm khác nhau để phù hợp với từng nhu cầu của người dùng. Một số so sánh các phiên bản Vinfast Fadil chi tiết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất khi đưa ra lựa chọn nên mua VinFast Fadil bản nào. So sánh kích thước và trọng lượng của 3 phiên bản VinFast Fadil Đầu tiên, xét về các thông số kích thước và khối lượng, cả 3 phiên bản đều được VinFast thiết kế tương đương nhau. Cụ thể như sau - Dài x rộng x cao của xe là x x mm. - Chiều dài cơ sở mm. - Tự trọng/ tải trọng 993/386 kg. - Khoảng sáng gầm xe 150 mm. Với trọng lượng nhẹ và kích thước nhỏ gọn, các phiên bản Fadil là sự lựa chọn hoàn hảo khi chạy nội đô hay những cung đường nhỏ hẹp, đông đúc. Cả ba phiên bản VinFast Fadil đều có trọng lượng tương đương So sánh động cơ 3 phiên bản Fadil Về động cơ, cả bộ 3 xe Fadil đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích cho công suất cực đại 98 mã lực tại vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT. Khi so sánh riêng về động cơ với các dòng ô tô khác trong cùng phân khúc chỉ sử dụng dung tích hay với công suất yếu hơn thì rõ ràng VinFast Fadil cho thấy sự đầu tư vượt trội hơn hẳn. Xét về mức tiêu thụ nhiên liệu, các phiên bản Fadil tiêu tốn khoảng lít/100km xăng khi chạy trong đô thị, khoảng lít/100km khi chạy ngoài đô thị và kết hợp chạy cả hai dạng địa hình là khoảng lít/100km. Bên cạnh đó, bộ 3 xe đều được trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson, hệ thống treo sau phụ thuộc, kiểu dầm xoắn và trợ lực điện. So sánh về ngoại thất 3 phiên bản VinFast Fadil Khi nhìn vào thiết kế bên ngoài, cả ba phiên bản Fadil đều mang những nét thiết kế đặc trưng của một mẫu hatchback trẻ trung, hiện đại, sang trọng và nổi bật. Bộ 3 xe được trang bị hệ thống đèn pha Halogen, đèn sương mù phía trước, đèn phanh thứ 3 trên cao, hệ thống gương chiếu hậu cùng 4 cửa sổ lên/xuống một chạm kính lái, hệ thống màu sắc với 8 màu tùy chọn. Bộ 3 phiên bản VinFast Fadil với 8 màu sắc từ thanh lịch đến cá tính So sánh những chi tiết khác biệt ở mỗi phiên bản Chi tiết Fadil bản Tiêu chuẩn Fadil bản Nâng cao Fadil bản Cao cấp Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen Halogen LED Đèn hậu Halogen Halogen Viền LED La-zăng Mâm đúc hợp kim nhóm 15” Mâm đúc hợp kim nhóm 2 màu đen/xám 15” Mâm đúc hợp kim nhóm 2 màu đen/xám 15” Trụ B màu đen sang trọng Không Có Có Ở phiên bản Fadil bản Cao cấp và Nâng cao có nhiều điểm nâng cấp về ngoại hình so với phiên bản Fadil tiêu chuẩn. Phiên bản Fadil cao cấp cũng nhỉnh hơn về hệ thống đèn ban ngày và đèn hậu khi được trang bị đèn LED siêu tiết kiệm. So sánh về nội thất các phiên bản VinFast Fadil Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều được thiết kế với 5 chỗ ngồi cùng màu nội thất đen sang trọng. Cấu hình ghế cũng được thiết kế bọc da tổng hợp và điều chỉnh đa hướng linh hoạt. Ngoài ra, các phiên bản cũng đều được trang bị kết nối Bluetooth thông minh, hệ thống 6 loa AM/FM và MP3. Nội thất full đen sang trọng trên xe ô tô VinFast Fadil Bên cạnh những trang bị đồng nhất thì các phiên bản cũng có nhiều điểm khác biệt về thiết kế màn hình, vô lăng, hệ thống điều hoà, cổng USB. So sánh chi tiết trong bảng dưới đây. Chi tiết Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Màn hình đa thông tin Không Màn hình cảm ứng 7", kết nối điện thoại Apple CarPlay Màn hình cảm ứng 7", kết nối điện thoại Apple CarPlay Vô lăng - Bọc da và tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Chỉnh cơ Tự động có cảm ứng độ ẩm Cổng USB 1 cổng 2 cổng 2 cổng Nhìn chung về nội thất, khi so sánh Fadil bản Base và Plus sẽ thấy được nhiều điểm khác biệt, đặc biệt ở phiên bản VinFast Fadil Plus có nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn cả 2 phiên bản còn lại về sự tiện nghi. Hệ thống ghế sau được trang bị thoải mái, tiện nghi trên xe ô tô VinFast Fadil So sánh về hệ thống an toàn - an ninh các phiên bản VinFast Fadil Lý do nên mua VinFast Fadil do dòng xe được trang bị đầy đủ những tính năng an toàn - an ninh và được đánh giá an toàn vượt trội so với các xe cùng phân khúc. Các phiên bản Fadil được trang bị túi khí kép, dây an toàn cho 5 hành khách, cảnh báo an toàn cho hàng ghế trước/sau, độ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước xe và ISOFIX cho hàng ghế thứ 2. Bên cạnh đó, xe được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD. Một điểm cộng lớn cho Fadil ở hệ thống an ninh - an toàn chính là chức năng kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, chức năng kiểm soát lực kéo ROM - những chức năng vượt trội đối với dòng xe thuộc phân khúc hạng A. Hệ thống an ninh - an toàn trang bị đáng mơ ước trên xe VinFast Fadil Cùng với những trang bị an toàn - an ninh tương đồng thì các phiên bản cũng có nhiều điểm khác biệt. So sánh cụ thể trong bảng sau đây Chi tiết Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe Bộ Không Không Có Camera lùi tích hợp cùng màn hình Không Có Có Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không Có Có Hệ thống túi khí 2 túi khí 2 túi khí 6 túi khí Hệ thống cảnh báo chống trộm Không Không Có So sánh 3 phiên bản VinFast Fadil về giá bán Giá xe Fadil cập nhật mới nhất và các chính sách ưu đãi từ VinFast chi tiết trong bảng dưới đây. Phiên bản Giá niêm yết VNĐ Ưu đãi từ VinFast Lựa chọn 1 “Bảo hành lãi suất vượt trội” Hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu và bảo hành lãi suất không vượt quá từ năm thứ 3 tới năm thứ 8 Lựa chọn 2 “Trả thẳng 100%” Giảm tương đương 10% so với Lựa chọn 1 và Lựa chọn 3 Lựa chọn 3 Cân trừ đối ứng Giá xuất hoá đơn và làm hợp đồng Khách hàng thanh toán đối ứng Cơ bản Nâng cao Cao cấp VinFast Fadil có kích thước nhỏ gọn, thiết kế thời trang, hiện đại cùng trang bị nội thất thông minh - tiện nghi, hệ thống an ninh - an toàn vượt trội. Với mức giá dưới 500 triệu cùng nhiều chính sách ưu đãi, VinFast Fadil được nhiều khách hàng ưa chuộng. Truy cập website đăng ký lái thử VinFast Fadil hoặc đến ngay showroom VinFast gần nhất để được trải nghiệm và đặt mua các phiên bản VinFast Fadil!
Bài viết so sánh Vinfast Fadil 2021 bản tiêu chuẩn và Fadil bản nâng cao để bạn đọc dễ dàng nhận thấy sự khác biệt về giá xe, các chi tiết ngoại thất và trang bị tiện nghi được tích hợp bên trong xe. So sánh phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn và nâng cao So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Giá xeSo sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Giống nhauSo sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Khác nhau1. Trụ B2. Vô lăng3. Lazang mâm xe4. Màn hình cảm ứng và camera lùi5. Cổng USB6. Tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyểnSo sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Thông số kỹ thuậtNên chọn mua Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn hay nâng cao? So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Giá xe Giá xe Vinfast Fadil 2021 bản tiêu chuẩn và nâng cao không chênh lệch quá nhiều. Một lưu ý nhỏ là giá xe bên dưới chỉ áp dụng khi quý khách hàng mua xe và trả thẳng 100% giá trị của xe, cụ thể như sau VinFast Fadil Base 425 triệu VNĐ VinFast Fadil Plus 459 triệu VNĐ Lưu ý Giá xe chưa bao gồm phí lăn bánh Tham khảo giá lăn bánh Vinfast Fadil So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Giống nhau Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao giống nhau về Động cơ, kích thước xe dài x rộng x cao và trục cơ sở, hệ thống an toàn và một số trang bị nội thất được trang bị bên trong xe, cụ thể như sau Về kích thước, cả hai phiên bản Vinfast Fadil base và Vinfast Fadil Plus đều sở hữu cho mình chiều dài x rộng x cao lần lượt x x và trục cơ sở dài khung gầm cùng kích thước 150mm. Về động cơ, cả hai phiên bản nói trên đều sử dụng chung hệ động cơ xăng có 4 xi lanh, cho công suất tối đa 98 mã lực và momen xoắn cực đại 128Nm. Đi cùng với hệ động cơ trên là hộp số vô cấp. Về trang bị an toàn, trên cả hai phiên bản đều được trang bị 2 túi khí ở hàng ghế trước, dây an toàn cho tất cả các vị trí, cảnh báo thắt dây an toàn, hạn chế lực ở hàng ghế trước, ISOFIX cho hàng ghế hành khách cùng các chức năng an toàn tiêu chuẩn như chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát lực kéo ROM. Bên trên là tất cả những đặc điểm giống nhau giữa hai phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn và nâng cao. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu những điểm khác nhau nhé. So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Khác nhau Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao khác nhau ở các điểm như Trụ B sơn đen, lazang được thiết kế khác biệt, vô lăng, màn hình và camera lùi, 2 cổng USB, khóa cửa xe tự động di chuyển. Cụ thể như sau 1. Trụ B Trụ B bản nâng cao được sơn đen, bản tiêu chuẩn sơn cùng màu với thân xe Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn có trụ B được sơn cùng màu với thân xe. Trên bản Vinfast Fadil nâng cao thì vị trí trụ B được sơn đen để tạo cảm giác liền mạch hơn. 2. Vô lăng Vô lăng bọc da ở bản nâng cao và vô lăng nhựa ở bản tiêu chuẩn Vô lăng sử dụng trên Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn là vô lăng thường, không được bọc da. Vô lăng sử dụng trên Vinfast Fadil bản nâng cao được bọc da sang trọng và tích hợp thêm một số phím bấm chức năng. 3. Lazang mâm xe Mâm xe 2 màu ở bản nâng cao và vô lăng 1 màu ở bản tiêu chuẩn Lazang mâm xe sử dụng trên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn là lazang hợp kim nhôm có cấu trúc 5 chấu kép đơn giản. Còn Vinfast Fadil bản nâng cao sử dụng loại lazang 2 màu có kích thước 15 inch và là mâm đúc hợp kim nhôm bền bỉ và bắt mắt hơn. 4. Màn hình cảm ứng và camera lùi Phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn sử dụng cho mình hệ thống giải trí AM/FM/MP3 và không sở hữu màn hình cảm ứng, camera lùi. Bản nâng cao hiện đại hơn với màn hình cảm ứng 7 inch đặt giữa bảng taplo và kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Camera lùi. Bản tiêu chuẩn không có camera lùi 5. Cổng USB Bản nâng cao có 2 cổng USB Trên Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn chỉ có 1 cổng USB còn trên bản nâng cao được trang bị thêm một cổng USB nữa. 6. Tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển Tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển chỉ có trên bản nâng cao Về tính năng an toàn thì Vinfast Fadil bản nâng cao vượt trội hơn hẳn với tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển. Tính năng này sẽ giúp cửa xe tự động khóa khi xe di chuyển, bảo đảm an toàn cho các hành khách trên xe và đặc biệt là trẻ nhỏ. So sánh Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Thông số kỹ thuật Thông số VinFast Fadil bản tiêu chuẩn VinFast Fadil bản nâng cao Kích thước Kích thước tổng thể D x R x C mm x x Chiều dài cơ sở mm Khối lượng không tải kg 992 Động cơ và Vận hành Động cơ động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng Công suất tối đa mã lực vòng/phút 98 Mô men xoắn cực đại Nm vòng/phút 128 Hộp số CVT Dẫn động FWD Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn Trợ lực lái Trợ lực điện Ngoại thất Đèn chiếu xa và chiếu gần Halogen Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen LED Đèn sương mù trước Có Đèn hậu Halogen LED Đèn phanh thứ 3 trên cao Có Gương chiếu hậu Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương Kích thước lốp 185/55R15 La-zăng Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm, 2 màu Lốp dự phòng Có Nội thất Màu nội thất Đen/Xám Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp Điều chỉnh ghế hàng trước Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách Hàng ghế sau Gập 60/40 Vô lăng Chỉnh cơ 2 hướng Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh Gương trên tấm chắn nắng Bên lái Bên lái và hành khách Đèn trần trước/sau Có Thảm lót sàn Có Tiện nghi Màn hình đa thông tin Có Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Tự động Hệ thống giải trí AM/FM, MP3 Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 Hệ thống âm thanh 6 loa Cổng USB 1 cổng 2 cổng Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay Có Tích hợp trên vô lăng An toàn, an ninh Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD Có Hệ thống cân bằng điện tử ESC Có Chức năng kiểm soát lực kéo TCS Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA Có Chức năng chống lật Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Không Có Camera lùi Không Có Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước Có Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế Có Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX Có Hệ thống túi khí 2 túi khí 6 túi khí Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không Có Chìa khóa mã hóa Có Cảnh báo chống trộm Không Có Nên chọn mua Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn hay nâng cao? Việc chọn mua Vinfast Fadil phiên bản tiêu chuẩn hay nâng cao hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng, tài chính và sở thích của khách hàng. Nhưng nếu tài chính đáp ứng được thì tốt nhất khách hàng nên sở hữu bản nâng cao vì giá xe không chênh lệch nhiều nhưng lại đầy đủ tính năng hơn, ngoại thất xe cũng bắt mắt hơn rất nhiều so với bản tiêu chuẩn. Lựa chọn là ở bạn, hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn đọc.
Vinfast Fadil được xem là mẫu hatchback chủ lực của Vinfast ngay từ khi ra mắt. Kể từ khi dòng xe này bước vào thị trường xe đô thị cỡ nhỏ, các mẫu xe như Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo đều phải dè chừng. Vinfast hiện phân phối 3 phiên bản Fadil tại Việt Nam, cùng Caready so sánh các phiên bản này nhé! So sánh các phiên bản xe VinFast Fadil về giá bán Phiên bản Giá niêm yết VNĐ Vinfast Fadil bản Tiêu chuẩn Vinfast Fadil bản Nâng cao Vinfast Fadil bản Cao cấp So sánh các phiên bản VinFast Fadil về thiết kế nội ngoại thất Diện mạo không quá khác biệt Nếu nhìn vào thiết kế nội ngoại thất của Vinfast Fadil, người dùng khó có thể nhận ra điểm khác biệt ở 3 phiên bản. Về diện mạo, chỉ có vài điểm khác biệt chính giữa bản cao cấp với các phiên bản khác. Đầu tiên là đèn chiếu sáng, ở bản cao cấp, Vinfast Fadil trang bị cho mẫu xe này bộ đèn LED chiếu sáng tốt hơn so với bộ đèn Halogen của 2 phiên bản còn lại. Bên cạnh đó, lazang bản tiêu chuẩn được làm bằng hợp kim nhôm trong khi 2 phiên bản cao cấp hơn được làm bằng mâm đúc hợp kim nhôm 2 màu. VinFast Fadil được phát triển dựa trên chiếc Opel Karl Rock của Đức, vì vậy ở cả 3 phiên bản đều mang những đường nét thiết kế tương tự nhau. Kích thước Fadil được đánh giá là đủ dùng, giúp xe dễ dàng chi chuyển trên những con đường đông đúc ở nước ta. Điểm đáng chú ý của Vinfast Fadil nằm ở bộ lưới tản nhiệt họa tiết gợn sóng với phần cách điệu logo đẹp mắt. Nội thất có nhiều điểm tương đồng Chi tiết ăn điểm của Vinfast so với đối thủ là ghế ngồi được bọc da cho toàn bộ phiên bản. Không gian xe thoải mái cho đại đa số người dùng Việt. Tuy nhiên khoảng trống trần xe khiêm tốn sẽ gây khó khăn cho người cao hơn Chỗ để chân sau cũng khá hạn hẹp, vì vậy nếu gia đình bạn thuộc tạng người cao lớn thì Vinfast Fadil không phải là lựa chọn hợp lý. Điểm khác biệt duy nhất nằm ở vô lăng xe. Phiên bản tiêu chuẩn không có vô lăng bọc da như 2 phiên bản khác. Tuy nhiên, chi tiết này có thể được bổ sung nếu bạn chi thêm phụ phí để trang bị tiện ích này. So sánh trang bị nội, ngoại thất của các phiên bản xe VinFast Fadil So sánh các phiên bản xe VinFast Fadil về trang thiết bị tiện nghi Với một mẫu xe có giá khoảng 300 -400 triệu, có thể nói Vinfast Fadil đã cố gắng mang đến nhiều tiện ích nhất cho khách hàng của mình. Trên phiên bản Tiêu chuẩn không được trang bị màn hình giải trí trung tâm và hệ thống điều hòa vẫn được trang bị dạng chỉnh cơ. Trên bản nâng cao và cao cấp sẽ được trang bị thêm màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, có thể kết nối với smartphone. Về hệ thống giải trí, VinFast Fadil 2021 chỉ trang bị màn hình DVD cảm ứng 7 inch trên bản nâng cao và cao cấp. Màn hình cảm ứng giao diện sắc nét, nhạy. Hệ thống âm thanh 6 loa là trang bị tiêu chuẩn. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản như AM/FM, MP3, … So sánh trang bị tiện ích các phiên bản xe VinFast Fadil So sánh các phiên bản xe VinFast Fadil về động cơ và hệ thống an toàn Về động cơ, cả 3 phiên bản Fadil đều được trang bị động cơ mạnh mẽ mang đến sức mạnh 98 mã lực giúp xe trở nên sáng giá hơn trong phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ. Về hệ thống an toàn, phiên bản xe Fadil nâng cao/ cao cấp được Vinfast đầu tư nhiều hệ thống tiện ích hơn như camera lùi tích hợp, khóa cửa tự động khi di chuyển. Riêng phiên bản cao cấp, xe được bổ sung thêm cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe và cảnh báo chống trộm. Tuy nhiên, Vinfast Fadil được đánh giá là mẫu xe có hệ thống an toàn khá đầy đủ như hệ thống túi khí cùng các hệ thống phanh hỗ trợ, … Nên mua Vinfast Fadil phiên bản nào? Caready đánh giá 3 phiên bản Vinfast Fadil không có quá nhiều sự khác biệt. Nếu bạn tìm kiếm một mẫu xe có đa dạng tiện ích và hệ thống an toàn thì có thể chi thêm khoảng vài chục triệu để sắm cho mình phiên bản cao cấp hoặc nâng cao. Nếu nhu cầu của bạn chỉ dừng lại ở mức di chuyển thì Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn cũng là sự lựa chọn phù hợp. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích về Vinfast Fadil cả 3 phiên bản. Mong rằng, sau bài viết này, bạn sẽ có cho mình mẫu xe phù hợp với nhu cầu của bản thân và gia đình.
Sau khi so sánh cân đối với các loại xe ô tô đô thị cỡ nhỏ của các hãng, bạn đã lựa chọn cho mình được chiếc xe Fadil của VinFast, nhưng rồi bạn lại tiếp tục phân vân chọn lựa Fadil tiêu chuẩn Base và nâng cao Plus nên chọn bản nào. Để chọn Fadil tiêu chuẩn và nâng cao thì phải hiểu được tất cả các bản, để rồi đưa lên bàn cân xem là với mức giá trị đó đưa lại nhưng nhu cầu thiết yếu nào cho bản thân, cái nào cần thiết, cái nào không có cũng được thì bạn sẽ biết ngay là nên chọn xe Fadil bản nào thì phù hợp nhất. Hãy cùng VinFast Online so sánh giữa các phiên bản xe Fadil để biết được mình đang cần bản nào nhé. I. Tại sao không so sánh Fadil Full cao cấp ? Trước đây hãng VinFast cho ra đời xe Fadil với 3 phiên bản là Fadil Tiêu Chuẩn hay Fadil Base Fadil Nâng Cao hay Fadil Plus Fadil Cao Cấp hay Fadil Full Thế nhưng về sau đó tạm thấy nhu cầu của xe Fadil bản Cao cấp không quá cần thiết cho một chiếc xe phân khúc A, vì chi phí cao mà người dùng đa số cũng chọn 2 bản Base và Plus. Với những tính năng cao cấp hơn như Hệ thống đèn LED, Tự động có cảm biến độ ẩm, Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, 6 túi khí, Cảnh báo chống trộm thực sự là có thì tốt nhưng “không có cũng được”, nên hãng đã tạm dừng sản xuất bản Cao cấp. Chính vì thế từ bây giờ Fadil chỉ còn sản xuất 2 bản là Tiêu chuẩn và Nâng cao. Và bây giờ chọn Fadil bản nào là phù hợp hãy cùng VinFast Online tiếp tục ở phần so sánh sau nhé ! II. So sánh Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus Điểm giống nhau Đầu tiên là so sánh về giống nhau, thì thực chất 2 phiên bản đều giống nhau từ về động cơ, kích thước, đến hệ thống an toàn và nội thất. Khi nói về kích thước, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều có chung kích thước tổng thể là x x Chúng cũng có chung chiều dài cơ sở là và khoảng sáng gầm xe tối thiểu là 150mm. Về động cơ, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích Nó tạo ra công suất cực đại 98 mã lực tại vòng/phút và mô-men xoắn 128Nm tại vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT. Hệ thống an toàn thì được trang bị túi khí kép phía trước; dây an toàn cho 5 hành khách cùng cảnh báo thắt dây an toàn cho hàng ghế trước/sau và bộ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước; ISOFIX cho hàng ghế thứ 2. Và không thể không nhắc đến hệ thống chống bó cứng phanh ABS; chức năng phân phối lực phanh điện tử EDB và những chức năng hiếm có một chiếc xe nào ở phân khúc này sở hữu như chức năng kiểm soát lực kéo TCS; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA; chức năng kiểm soát lực kéo ROM. Các bạn có thể tham khảo thông số kỹ thuật và Đánh giá xe Fadil tại đây Hoặc xem clip giới thiệu chung về xe Fadil để hiểu thêm thông số kỹ thuật xe III. So sánh Fadil tiêu chuẩn Base và Fadil nâng cao Plus Điểm khác nhau Còn về điểm khác nhau của xe Fadil bản tiêu chuẩn và bản nâng cao là bao gồm Trụ B sơn màu đen Lazang Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xám Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh Màn hình và Camera lùi 2 Cổng USB Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Bảng so sánh ngoại thất Fadil tiêu chuẩn và nâng cao Fadil Tiêu chuẩn Fadil Nâng cao Kích thước DxRxC 3,676 x 1,632 x 1,530 mm Cụm đèn trước Halogen Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen Đèn sương mù Có Trụ B màu đen sang trọng Không Có Gương chiếu hậu Gập-chỉnh điện, sấy gương tích hợp đèn báo rẽ Cỡ mâm 15 inch Đèn hậu Halogen 1. Trụ B sơn màu đen Trên xe Fadil bản tiêu chuẩn thì có trụ B màu cùng với màu xe, còn bản nâng cao thì trụ B sẽ có màu đen để có cảm giác nguyên khối với kính. Fadil tiêu chuẩn trụ B cùng màu xe- Fadil nâng cao trụ B màu đen sang trọng 2. Lazang là Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xám La zăng trên Fadil bản tiêu chuẩn là mâm hợp kim nhôm, còn lazang trên Fadil nâng cao là mâm đúc hợp kim nhôm 2 màu Fadil tiêu chuẩn lazang nhôm – Fadil nâng cao Lazang phay 2 màu Bảng so sánh nội thất xe Fadil tiêu chuẩn và nâng cao Fadil tiêu chuẩn Fadil nâng cao Chiều dài cơ sở 2,385 mm Vô lăng Bọc Urethane, chỉnh cơ 2 hướng Bọc da, chỉnh cơ 2 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp Hàng ghế trước Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng Hàng ghế sau Gập cơ tỷ lệ 6040 3. Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh Vô lăng trên Fadil tiêu chuẩn base thì chưa được bọc da, còn Fadil nâng cao Plus thì đã được bọc da và có tích hợp điều chỉnh âm thanh Fadil tiêu chuẩn chưa có – Fadil nâng cao bọc da và có tích hợp phím bấm đàm thoại rảnh tay Bảng so sánh tiện nghi xe VinFast Fadil Tiêu chuẩn với nâng cao Fadil Tiêu chuẩn Fadil Nâng cao Điều hoà Chỉnh cơ Màn hình giải trí Không Màn hình cảm ứng 7 inch Danh sách tiện nghi AM / FM, MP3 Kết nối Bluetooth Kết nối smartphone, Apple Carplay, Bluetooth Đàm thoại rảnh tay AM / FM, MP3 Dàn âm thanh 6 loa Cổng USB 1 2 4. Màn hình và Camera lùi Trên bản tiêu chuẩn thì xe Fadil chưa có màn hình và camera lùi mà chỉ mới có hệ thống AM/FM, MP3, còn Fadil bản nâng cao plus đã có màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay, Androi auto và Camera lùi. Fadil tiêu chuẩn có đài AM/FM – Fadil nâng cao có màn hình 7 inch Fadil tiêu chuẩn không có – Fadil nâng cao có camera lùi tích hợp màn hình 5. Cổng USB Trên Fadil base thì mới chỉ có 1 cổng USB còn Fadil Plus thì có 2 cổng USB Fadil tiêu chuẩn 1 cổng USB – Fadil nâng cao 2 cổng USB 6. Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Xe ô tô Fadil bản nâng cao thì có thêm chứ năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển tăng thêm tính năng an toàn cho xe, còn Fadil bản tiêu chuẩn base thì chưa được trang bị tính năng này. Khi bạn khởi động xe và bắt đầu di chuyển thì ngay lập tức cửa sẽ được tự động khóa, đảm bảo an toàn nhất là khi trên xe có trẻ nhỏ, tránh trường hợp xe đang chạy mà cửa vẫn mở. Fadil tiêu chuẩn không có – Fadil nâng cao có chức năng tự động khóa cửa khi di chuyển Bảng tổng hợp so sánh fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao Base vs Plus Thông số Fadil Base tiêu chuẩn Fadil Plus nâng cao Kích thước Kích thước tổng thể D x R x C mm 3,676 x 1,632 x 1,495 Chiều dài cơ sở mm Khối lượng không tải kg 992 Động cơ và Vận hành Động cơ động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng Công suất tối đa mã lực vòng/phút 98 Mô men xoắn cực đại Nm vòng/phút 128 Hộp số CVT Dẫn động FWD Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn Trợ lực lái Trợ lực điện Ngoại thất Đèn chiếu xa và chiếu gần Halogen Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen DẪN ĐẾN Đèn sương mù trước Có Đèn hậu Halogen DẪN ĐẾN Đèn phanh thứ 3 trên cao Có Gương chiếu hậu Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương Kích thước lốp 185 / 55R15 La-zăng Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm, 2 màu Lốp dự phòng Có Nội thất Màu nội thất Đen/Xám Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp Điều chỉnh ghế hàng trước Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách Hàng ghế sau Gập 60/40 Vô lăng Chỉnh cơ 2 hướng Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh Gương trên tấm chắn nắng Bên lái Bên lái và hành khách Đèn trần trước/sau Có Thảm lót sàn Có Tiện nghi Màn hình đa thông tin Có Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Tự động Hệ thống giải trí AM / FM, MP3 Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 Hệ thống âm thanh 6 loa Cổng USB 1 cổng 2 cổng Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay Có Tích hợp trên vô lăng An toàn, an ninh Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD Có Hệ thống cân bằng điện tử ESC Có Chức năng kiểm soát lực kéo TCS Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA Có Chức năng chống lật Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Không Có Camera lùi Không Có Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước Có Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế Có Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX Có Hệ thống túi khí 2 túi khí 6 túi khí Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không Có Chìa khóa mã hóa Có Cảnh báo chống trộm Không Có IV. Nên lấy Fadil bản tiêu chuẩn hay bản nâng cao Để đưa ra lời khuyên nên lấy bản nào thì thực sự là không có đáp án nào chính xác, vì nếu có đáp án rõ ràng thì hãng VinFast cũng đã đồng nhất một bản, chứ chẳng hà cớ gì lại sản xuất thêm một bản mà không ai mua. Còn nếu bạn hỏi VinFast Online hãy tư vấn cho bạn là nên lựa chọn bản nào thì còn phải tùy thuộc vào nhu cầu và kinh phí của bạn. Nếu bạn có ngân sách lớn hơn và ngại vấn đề can thiệp vào đường điện, máy móc thì chúng tôi khuyên bạn nên mua Fadil Nâng Cao. Nếu ngân sách của bạn eo hẹp, hãy chọn Fadil Tiêu Chuẩn, bởi động cơ, kích thước, hệ thống của nó giống với bản nâng cao, nên sức mạnh, độ an toàn của nó cung cấp là tương đương. Điều khác biệt chủ yếu đến từ các tiện nghi giải trí. Và tất nhiên, để đáp ứng những nhu cầu tối thiểu như màn hình và camera lùi thì bạn có thế lắp thêm. Và điều đặc biệt là chỉ với chưa đầy 10 triệu thì bạn đã sở hữu thêm được bộ màn hình, bao gồm màn hình, camera lùi, camera hành trình và sim 4G dùng Free trong 1 năm. Điều hoàn hảo mà ngay cả bản nâng cao cũng chưa được sở hữu Fadil nâng cao chưa có camera hành trình và màn hình chỉ kết nối Apple CarPlay, Androi auto chứ không có sim data và tất nhiên là không thể xem youtube hay vào mạng từ màn hình sẵn có. Video đánh giá, so sánh Fadil tiêu chuẩn và nâng cao Tổng kết lại,dù là phiên bản nào thì Fadil cũng là một chiếc xe có khả năng xử lý tuyệt vời, tiết kiệm nhiên liệu và quan trọng nhất là giá cả rất phải chăng. Như vậy, tất cả các phiên bản xe VinFast Fadil là lý tưởng cho một người sống và làm việc trong nội đô. Nó thậm chí có thể đáp ứng mọi nhu cầu của một gia đình nhỏ. Còn theo bạn thì sao, bạn sẽ chọn phiên bản nào ? Nếu bạn cần sự giúp đỡ nhiều hơn hãy tham khảo thêm các bài viết của VinFast Online hoặc để lại bình luận phía dưới dưới, các câu hỏi sẽ nhanh chóng được chúng tôi hỗ trợ giải đáp cho bạn. Hoặc để tư vấn nhanh chóng trực tiếp và hoàn toàn miễn phí, vui lòng liên hệ theo hotline [Chữ ký]
so sánh các phiên bản fadil