Lợi ích ở trong phòng sản xuất Khi đạt tiêu chuẩn GLOBALGAP:Tiêu chuẩn Global G.A.P.. góp tăng giá trị thành phầm do nó khớp ứng với cỗ tiêu chuẩn quốc tế Msinh sống rộng lớn Thị phần, đa dạng và phong phú hóa người tiêu dùng, nlỗi cung ứng phân păn năn trong với ko kể Khi ứng dụng mô hình VACB thì sẽ nhận được nhiều thuận lợi đó chính là sự đầu tư của nhà nước với nhiều chính sách đầu tư, mở ra cơ hội mới cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những quy trình sản xuất theo VACB được dựa trên tiêu chuẩn VietGAP tạo nên Tuy nhiên, theo chia sẻ của chị Bích đó là những gì nhìn thấy ngay được, còn thực chất quy trình sản xuất lúa VietGAP này có rất nhiều những lợi ích đằng sau đó mà chỉ những người nông dân trực tiếp làm như chị mới biết. Mã D-U-N-S, một khái niệm khá mới đối với các doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, mã D-U-N-S lại mang tới một lợi ích bất ngờ không hề nhỏ dành cho doanh nghiệp. Vậy mã D-U-N-S là gì? Tại sao mã D-U-N-S lại có lợi cho doanh nghiệp như vậy. Mời quý […] 2. Lợi ích của Chứng nhận VietGAP. Sản xuất các sản phẩm an toàn và chất lượng cao. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP được đánh giá cao và dễ dàng lưu thông trên thị trường Việt Nam, khu vực và quốc tế. • Giải pháp hoàn thiện việc thực thi các cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong ASEAN • Cảnh báo biến chứng bàn chân do đái tháo đường • 191 cơ sở dạy nghề tham dự Hội thi thiết bị đào tạo tự làm toàn quốc • Tăng tỷ lệ trẻ mầm non được tiếp cận giáo dục • Chuyển đổi mạnh mẽ về ứng dụng công nghệ trong tuyển sinh Hzdx. Quản trị viên 06-10-2021 Lượt xem Chứng nhận Vietgap VietGAP là cụm từ viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices VietGAP là cụm từ viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi. VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản xuất 1. Những lợi ích khi sản xuất theo VietGAP Áp dụng VietGAP là bằng chứng để khẳng định thương hiệu của nông sản Việt Nam, tăng kim ngạch xuất khẩu do vượt qua được rào cản kỹ thuật, không vi phạm các quy định, yêu cầu của các nước nhập khẩu. Áp dụng VietGAP làm thay đổi tập quán, thói quen, hành vi sản xuất, tạo sản phẩm cho cộng đồng, bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần làm cho xã hội giảm bớt được chi phí y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của xã hội. Thông qua áp dụng ViệtGAP, việc kiểm soát trong các khâu của sản xuất được coi trọng, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn định, giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời với các vấn đề liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm. Khi được chứng nhận VietGAP, nông sản được sản xuất theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, cộng đồng tiêu dùng, cơ quan quản lý… giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định. Sản xuất theo VietGAP tạo nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng cho công nghiệp chế biến, giúp các doanh nghiệp bảo đảm được chất lượng đầu ra của sản phẩm, vì thế giữ được uy tín với khách hàng và nâng cao doanh thu. Đồng thời các doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí và thời gian cho việc kiểm tra mẫu nguyên liệu; giảm nguy cơ sản phẩm bị cấm nhập khẩu hoặc bị kiểm tra 100% khi nhập do không đảm bảo yêu cầu về dư lượng hóa chất. Sản xuất theo VietGAP giúp người tiêu dùng được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, đây là mục tiêu chính và lợi ích lớn nhất mà VietGAP mang lại. Bên cạnh đó, VietGAP sẽ tạo nên quyền được đòi hỏi của người tiêu dùng, góp phần giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được sản phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường khi thấy có những dấu hiệu của sản phẩm VietGAP, đây là động lực chính thúc đẩy người dân và các nhà sản xuất phải cải tiến để sản xuất và cung ứng các sản phẩm tốt từ nông nghiệp cho xã hội. 2. Quy trình chứng nhận VietGAP - Đăng ký chứng nhận. Sau khi xem xét và hiểu rõ Nguyên tắc và Điều kiện chứng nhận, quá trình và thủ tục chứng nhận, Tổ chức đăng ký chứng nhận gửi FAO bản "Đăng ký chứng nhận" được ký bởi đại diện có thẩm hợp nhà sản xuất đăng ký kiểm tra chứng nhận VietGAP là tổ chức có nhiều thành viên thì cần gửi kèm theo danh sách thành viên thành viên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất Tổ chức cũng cần gửi cho FAO bản đồ giải thửa, phân lô khu vực sản xuất, khu vực sơ chế, bảo quản, các kết quả thử nghiệm nếu có - Xem xét đăng ký chứng nhận và Thiết lập chương trình đánh giá. Trước khi tiến hành đánh giá, FAO tiến hành xem xét đăng ký chứng nhận và thông tin hỗ trợ. Sau đó, dựa trên kết quả xem xét đăng ký chứng nhận, FAO sẽ thiết lập chương trình đánh giá cho Tổ chức xin chứng nhận. - Chuẩn bị đánh giá. Dựa vào kết quả xem xét Đăng ký chứng nhận, FAO phải xác định yêu cầu năng lực của các cán bộ liên quan trong đoàn đánh giá và cán bộ thực hiện các quyết định chứng nhận. FAO phải đảm bảo rằng mọi nhiệm vụ giao cho đoàn đánh giá được xác định rõ và truyền đạt tới Tổ chức chứng nhận. - Đánh giá chứng nhận. FAO tiến hành đánh giá chứng nhận tại dịa điểm của Tổ chức đăng ký chứng nhận. - Kết luận đánh giá chứng nhận và Báo cáo đánh giá Đoàn đánh giá phải cung cấp toàn bộ thông tin cần thiết cho Ban kỹ thuật của FAO để kiểm tra xác nhận trước khi kiến nghị chứng nhận, bao gồm Báo cáo đánh giá, các kết quả thử nghiệm, nhận xét, xác nhận thông tin cung cấp cho FAO, kiến nghị cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận và các điều kiện hoặc lưu ý. Trường hợp đoàn đánh giá có lấy mẫu thử nghiệm, đơn vị được đánh giá có trách nhiệm gửi cho FAO Kết quả thử nghiệm bản chính ngay sau khi nhận được từ phòng thử nghiệm được chỉ định. Ban Kỹ thuật sẽ xem xét toàn bộ hồ sơ đoàn chuyên gia đánh giá gửi về. Nếu tổ chức đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu của Nguyên tắc và Điều kiện chứng nhận, ban Kỹ thuật sẽ làm các thủ tục kiến nghị chứng nhận tiếp theo. Giấy chứng nhận cấp cho Tổ chức có hiệu lực tối đa 02 năm kể từ ngày ký quyết định cấp giấy chứng nhận. Tổ chức được chứng nhận có trách nhiện tuân thủ các yêu cầu của các Nguyên tắc và Điều kiện chứng nhận. - Hoạt động giám sát và duy trì chứng nhận. Hoạt động giám sát được thực hiện ít nhất một lần một năm tại cơ sở của Tổ chức. Thời gian đánh giá giám sát lần một thông thường không được quá 12 tháng kể từ ngày cuối cùng của đánh giá giai đoạn 2. - Chứng nhận lại. Hoạt động đánh giá chứng nhận lại được tiến hành nhằm đánh giá việc Tổ chức tiếp tục tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn hệ thống quản lý liên quan. - Đánh giá mở rộng. Tổ chức đã được chứng nhận muốn mở rộng phạm vi chứng nhận phải gửi đăng ký chứng nhận mở rộng cho FAO. Khi nhận đăng ký, FAO phải xem xét và xác định hoạt động đánh giá cần thiết để quyết định mở rộng hoặc không mở phạm vi đã được chứng nhận. - Đánh giá đột xuất. Thủ tục của FAO phải đảm bảo cân nhắc tới khả năng tiến hành đánh giá đột xuất Tổ chức đã được chứng nhận để có thể điều tra các khiếu nại, đáp ứng đối với những thay đổi hoặc xem xét tiếp theo đối với những tổ chức đã bị đình chỉ. 3. Năng lực chứng nhận VietGAP của FAO - VietGAP chăn nuôi Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi bò sữa Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi bò thịt Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi dê sữa Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi dê thịt Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi ngan, vịt Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi ong mật - VietGAP Trồng Trọt Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tươi Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho cà phê - VietGAP Thủy Sản Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho cá rô phi Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho tôm chân trắng Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho cá tra Chúng tôi cung cấp dịch vụ chứng nhận VietGAP chăn nuôi trọn gói, chuyên nghiệp với chi phí hợp lý Đưa nông sản vào siêu thị luôn là bài toán khó đối với người nông dân, bởi những yêu cầu khắt khe, nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm. Để có thể đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, nông sản phải đảm bảo được cái yêu cầu về chất lượng, đặc biệt là được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn VietGAP. Tiêu chuẩn VietGAP là gì? VietGAP là cụm từ viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Áp dụng VietGAP – Xu hướng nông nghiệp bền vững VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản xuất. Tiêu chuẩn VietGAP áp dụng cho các nhóm nào? VietGAP được chia thành 3 nhóm VietGAP trồng trọt rau quả tươi, chè búp tươi, lúa, cà phê,… VietGAHP chăn nuôi Bò sữa, bò thịt, dê, lợn, gà, ngan, vịt, ong,… VietGAP thủy sản Cá tra, cá rô phi, tôm sú, tôm chân trắng,… ► Xem thêm Kiểm nghiệm đất, nước, sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn VietGAP. ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VIETGAP MANG LẠI LỢI ÍCH GÌ? Lợi ích của chứng nhận VietGAP Đối với doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu Nguồn nguyên liệu đầu vào bảo đảm chất lượng nên sẽ đảm bảo chất lượng đầu ra, sẽ giữ được uy tín với khách hàng và nâng cao doanh thu. Giảm bớt đi chi phí cũng như thời gian kiểm tra mẫu đầu vào khi nguyên liệu đã bảo đảm. Giảm nguy cơ cấm nhập khẩu, hoặc kiểm tra 100% khi nhập do không đảm bảo dư lượng hóa chất. Đối với nhà sản xuất Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn các vấn đề trong sản xuất liên quan đến ATTP. Áp dụng quy trình và được cấp chứng chỉ VietGAP sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, người tiêu dùng và cơ quan quản lý. Chứng chỉ VietGAP giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định Đối với người tiêu dùng Người tiêu dùng sẽ được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, đây cũng là mục tiêu chính của VietGAP. Chất lượng và giá thành sản phẩm luôn ổn định. Làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm an toàn; bảo vệ người tiêu dùng trước nguy cơ thực phẩm mất an toàn, ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe. Đối với xã hội Đây là bằng chứng để khẳng định tên tuổi của các sản phẩm nông sản tại Việt Nam. Sản phẩm được công nhận theo tiêu chuẩn của VietGAP được đánh giá cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị trường Việt Nam và quốc tế. Áp dụng VietGAP làm thay đổi tập quán sản xuất hiện nay, xã hội giảm bớt được chi phí y tế, người dân được sử dụng sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội. ĐẠT ĐƯỢC CHỨNG NHẬN VIETGAP CÓ KHÓ KHÔNG? Tại Việt Nam, VietGAP được ban hành vào ngày 28/1/2008, đây là tiêu chuẩn riêng của Việt Nam. Các tổ chức, doanh nghiệp muốn đạt được chứng nhận VietGAP cần đáp ứng đủ 4 tiêu chí sau 4 tiêu chí cụ thể để đạt chứng nhận VietGAP Thứ nhất là tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuấtQuy định cụ thể về kỹ thuật sản xuất từ khâu chọn nguyên liệu đầu vào đất, giống, phân bón, nước… cho đến thu hoạch theo đúng quy định cụ thể cho từng lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. Thứ hai là tiêu chuẩn an toàn thực phẩmGồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch. Thứ ba là tiêu chuẩn về môi trường làm việcMục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân. Thứ tư là truy xuất nguồn gốc sản phẩmTiêu chuẩn này cho phép xác định được những vấn đề từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Căn cứ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có quy định điều kiện đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp muốn có chứng nhận VietGAP. Thứ nhất là các tổ chức, doanh nghiệp phải áp dụng VietGAP trong sản xuất, sơ chế sản phẩm. Thứ hai là có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm. Người sản xuất cần nghiên cứu và áp dụng quy trình VietGAP theo đối tượng cây trồng, vật nuôi dự kiến, sau đó hãy tự kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo VietGAP có đạt hay không. Tiếp đến là liên hệ với các tổ chức chứng nhận VietGAP được Cục trồng trọt, Cục chăn nuôi chỉ định trong mục “Tổ chức chứng nhận VietGAP” để được hướng dẫn đăng ký chứng nhận. Nếu chưa hiểu rõ về quy trình chứng nhận VietGAP hay cách thức áp dụng chuẩn chỉ, chính xác nhất, quý khách hãy liên hệ với VnTest để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất. VIỆN KIỂM NGHIỆM VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VNTEST HOTLINE HỖ TRỢ TƯ VẤN DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM TOÀN QUỐC Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội Số 7 ngách 168/21 đường Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội Hotline Điện thoại Email vphn Chi nhánh tại Tp. Đà Nẵng Tầng 2, Tòa nhà VINADCO BUILDING, Số 01-03 Hồ Quý Ly, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng Hotline 0965 338 523 Email vpdn Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh Tầng 4 số 232/1/33 đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline 0965 338 523 ; Điện thoại 028 6270 1386 Email vpsg Tiêu chuẩn VietGAP là gì? Tiêu chuẩn GlobalGAP là gì? Lợi ích từ quy trình GAP ra sao? chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây. VietGAP là gì? VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices là các quy định về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản ở Việt Nam; bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. Để được chứng nhận VietGAP, sản phẩm phải đáp ứng 4 tiêu chí sau Thứ nhất là về kỹ thuật sản xuất. Thứ hai là tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, bao gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch. Thứ ba là tiêu chuẩn về môi trường làm việc, mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân. Thứ tư là truy tìm nguồn gốc sản phẩm. Để được chứng nhận VietGAP đòi hỏi sản phẩm phải đáp ứng các yếu tố chính trong sản xuất như đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất; giống và gốc ghép; quản lý đất và giá thể; phân bón và chất phụ gia; nước tưới; hóa chất bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật; thu hoạch và xử lý sau thu hoạch; quản lý và xử lý chất thải; an toàn lao động; ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm; kiểm tra nội bộ; khiếu nại và giải quyết khiếu nại. GlobalGAP là gì? GlobalGAP tên đầy đủ Global Good Agricultural Practice, gọi là Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu, là một bộ tiêu chuẩn tập hợp các biện pháp kỹ thuật về thực hành nông nghiệp tốt được xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch cho các nông sản bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản trên phạm vi toàn cầu. GlobalGAP có 252 tiêu chí, bao gồm 36 tiêu chí bắt buộc phải tuân thủ 100%, 127 tiêu chí có thể tuân thủ đến mức 95% cũng được chấp nhận và có 89 kiến nghị khuyến cáo nên thực hiện. Sản phẩm nông nghiệp được chứng nhận theo tiêu chuẩn GlobalGAP sẽ được thừa nhận trên quy mô toàn cầu, dễ dàng được chấp nhận bởi các nhà phân phối lớn và thâm nhập các thị trường khó tính. Sản phẩm được chứng nhận GlobalGAP sẽ được nhận biết thông qua hệ thống định vị tọa độ địa lý toàn cầu, tham gia hệ thống dữ liệu toàn cầu, đảm bảo truy xét nguồn gốc nên có thể trở thành đối tượng của thương mại điện tử. Lợi ích của quy trình GAP là gì? Đối với xã hội Đây chính là bằng chứng để khẳng định tên tuổi của các sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi của Việt Nam, tăng kim ngạch xuất khẩu do vượt qua được các rào cản kỹ thuật, không vi phạm các quy định, yêu cầu của các nước nhập khẩu. Áp dụng VietGAP làm thay đổi tập quán sản xuất hiện nay, xã hội giảm bớt được chi phí y tế, người dân được sử dụng sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm nghĩa là đã nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội. Đối với nhà sản xuất Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn với các vấn đề trong sản xuất liên quan đến an toàn, vệ sinh thực phẩm thông qua việc kiểm soát sản xuất trong các khâu làm đất, chăn nuôi cho đến khi thu hoạch, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn định. Những cơ sở sản xuất áp dụng quy trình và được cấp chứng chỉ VietGAP sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, người tiêu dùng và cơ quan quản lý. Chứng chỉ VietGAP giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định Đối với doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu Nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng nên sẽ bảo đảm chất lượng đầu ra của sản phẩm, vì thế giữ được uy tín với khách hàng và nâng cao doanh thu. Do nguồn nguyên liệu đầu vào đã được bảo đảm, các doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí và thời gian cho việc kiểm tra mẫu thủy sản đầu vào. Giảm nguy cơ sản phẩm bị cấm nhập khẩu hoặc bị kiểm tra 100% khi nhập do không đảm bảo yêu cầu về dư lượng hóa chất. Đối với người tiêu dùng Người tiêu dùng sẽ được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, đó cũng là mục tiêu chính và lợi ích lớn nhất mà VietGAP mang lại. Với việc đề ra các nguy cơ và quy định thực hiện, VietGAP sẽ tạo nên quyền được đòi hỏi của người tiêu dùng, từ đó góp phần tạo lên một thế hệ những người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được sản phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường khi thấy có chứng nhận hoặc dấu chứng nhận sản phẩm VietGAP, đây cũng là động lực chính thúc đẩy người dân và các nhà sản xuất phải cải tiến để sản xuất và cung ứng các sản phẩm tốt từ nông nghiệp cho xã hội. Nguồn Tổng hợp VietGAP From Wikipedia, the free encyclopedia VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices là các quy định về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản ở Việt Nam; bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

lợi ích của vietgap