– Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác. Ví dụ: The car is washed by Linh’s mother. (Mẹ của Linh rửa cái xe) 3.1.2. Các bước chuyển câu bị động tiếng anh Bài 2: 1/ My dog will be taken to see the doctor, tomorrow. 2/ This book will be borrowed by me. 3/ This old computer will be sold in the future. 4/ Hung’s girlfriend will be introduced in the his next birthday. 5/ The clothes will be hang in my house. Trên đây là một số bài tập tiếng Anh về câu bị động trong thì Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Xuân Phương: GIÁO ÁN SINH HỌC 10 Sản phẩm Nhóm: Giáo viên sinh học sáng tạo xin gửi tặng đến thầy cô. 49/ Weeds cover the riverbank(Câu bị động ở thì hiện tại đơn)----> The riverbank is covered by weeds. 50/ Smoke filled the room (Câu bị động ở thì quá khứ đơn)--->The room was filled by smoke. (ta dùng "filled with" chứ ko dùng "filled by" trong câu này ^^ ) *Lưu ý: By + agent luôn luôn đứng cuối câu. CÁC DẠNG BÀI TẬP KHĨ VỪA Câu 1. Ở một lồi TV , tính trạng hình trạng quả do hai cặp gen A, a và B, b PLĐL quy định. Khi trong KG có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B Bạn đang xem: Trọn bộ thì tương lai đơn – Lý thuyết và bài tập – TH.Math tại thcsttphuxuyen.edu.vn So sánh tương lai đơn giản – bí quyết học tiếng AnhMô tả một hành động trong tương lai Will + Vo để nói về một hành động trong tương lai vừa được quyết định tại Đọc tiếp XF7f. Câu bị động của thì tương lai đơnCâu bị động thì tương lai đơnBị động của tương lai đơn lớp 7 do tự biên soạn và đăng tải dưới đây tổng hợp các bài văn mẫu tham khảo, là tài liệu luyện tập hữu ích giúp học sinh lớp 7 học tập hơn. Mời các em thao khảo bài sau tập tự luận và trắc nghiệm về đặt câu hỏi môn Anh lớp 7 tổng hợp các dạng bài tập phổ biến giúp học sinh lớp 7 củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi cuối kỳ sắp tới. Bên cạnh đó các em có thể tham khảo tài liệu môn Toán 7 và môn Ngữ văn 7. Mời các em thao khảo bài sau động của tương lai đơn lớp 7Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mạiA. Lý thuyết câu bị động ở thì tương lai đơnThểCâu chủ độngCâu bị độngKhẳng địnhS + will + V + OS + will + be + VpII + by OPhủ địnhS + won’t/ will not + V + OS + won’t/ will not + be + VpII + by ONghi vấnWill + S + V + O?Will + S + be + will + V + O?B. Bài tập vận dụng bị động của tương lai đơnExercise 1 Choose the correct answer A, B, C or D1. The baby…..after by me before his mother comes will be lookedB. will be lookingC. will look2. Dinner will ……..by me tonight because I’m be cookedB. not be cookedC. not cook3. I think my homework …….before 4 o’clock this will be finishedB. will be finishingC. will finish4. What will it ……by its owner?A. be calledB. be callingC. call5. My favorite singer will be singing…… at timeB. at this timeC. inExercise 2 Complete the sentence with the correct form of the words in Solar power use……………….…..as the main source of energy in many countries in the Tomorrow, I ……………….….sit in the same seat that I am sitting in Next week, I ……………….….drive from Hanoi to Danang. You won't be able to contact me for a couple of People allow ……………….… to destroy rainforests any My brother ……………….….not/get married any time soon. He has no job and he doesn't seem to want to do My grandfather doesn’t believe that electricity generate ……………….…. by the Solar panels see ……………….…. in many parts of the đáp án1. Solar power use…will be used …..as the main source of energy in many countries in the Tomorrow, I ………will sit……….….sit in the same seat that I am sitting in Next week, I ………will drive……….….drive from Hanoi to Danang. You won't be able to contact me for a couple of People allow ………won’t be allowed……….… to destroy rainforests any My brother ……won’t get………….….not/get married any time soon. He has no job and he doesn't seem to want to do My grandfather doesn’t believe that electricity generate ………will be generated……….…. by the Solar panels see ……will be seen………….…. in many parts of the 3 Turn into passive1. Students will use public transport to go to school.→ ................................................................................................................................ power will generate a great deal of electricity this summer.→ ................................................................................................................................ they install the solar panels on the roof of the house tomorrow?→ ................................................................................................................................ people won’t burn plants to heat this winter.→ ................................................................................................................................ smoke from factories will pollute the air.→ .............................................................................................................................…6. They will build a new hotel next to the airport→ ................................................................................................................................7. I will keep your letter→ ................................................................................................................................8. We will invite two hundred people to our wedding→ ................................................................................................................................9. James will cover your expenses→ ................................................................................................................................10. The postman will deliver our package on Monday→ ................................................................................................................................11. The children will clean the room in the evening→ ................................................................................................................................12. Sarah will bring the documents tomorrow→ ................................................................................................................................Xem đáp án1. Public transport will be used to go to school by A great deal of electricity will be generated by solar power this Will the solar panels be installed on the roof of the house tomorrow?4. Plants won’t be burnt to heat this winter by local The air will be polluted by the smoke from A new hotel will be built next to the airport by them7. Your letter will kept8. Two hundred people will invited to our wedding9. Your expenses will be covered by James10. Our package will delivered on Monday by the The room will be cleaned in the evening by the children12. The documents will brought by Sarah tomorrowTrên đây đã giới thiệu Bị động của tương lai đơn lớp 7. Mời các bạn tham khảo tham khảo thêm các tài liệu học tập lớp 7 hay như Bài tập Unit 1 lớp 7 nâng cao My hobbies số 1, Ngữ pháp - Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 1, Viết lại câu Tiếng Anh lớp 7.... được cập nhật liên tục trên ra , đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Câu bị động thì hiện tại đơn là một trong những cấu trúc quan trọng thường xuất hiện trong các chủ đề giao tiếp. Để giúp bạn khái quát lý thuyết cũng như bài tập về kiến thức ngữ pháp này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu dưới bài viết này nhé. Lý thuyết câu bị động thì hiện tại đơn Passive voice Câu bị động là gì? Câu bị động Passive voice là câu dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ My money was stolen yesterday. Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua. → Chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” mất. Vậy nên trường hợp này cần sử dụng câu bị động. Công thức thể bị động thì hiện tại đơn Khẳng định S + am/is/are + V3 + by O1 + O2 Phủ định S + am/is/are + not + V3 + by O1 + O2 Nghi vấn Am/is/are + S + V3 + by O1 + O2 Ví dụ Stamps are often collected by my brother. Những con tem thường được sưu tầm bởi anh tôi. The homework isn’t done. Bài tập về nhà chưa được làm xong. Is this letter written by your mother? Bức thư này có phải được viết bởi mẹ bạn không? Phân biệt câu chủ động với câu bị động Điểm khác biệt của câu chủ động và câu bị động trong thì hiện tại đơn như sau Câu chủ động Câu bị động Định nghĩaLà câu mà chủ thể có thể tự thực hiện được hành câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành thứcS + Vs es + OS + am/is/are + V3 + by OVí dụ My mother plants a tree. Mẹ tôi trồng một cái cây→ A tree is planted by my mother. Cái cây được trồng bởi mẹ tôi Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn 1. Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Bước 2 Xác định thì của động từ trong câu chủ động cụ thể ở đây là thì hiện tại đơn. Sau đó chuyển động từ về thể bị động theo công thức sau to be + V3. Bước 3 Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động. Đồng thời thêm “by” phía trước tân ngữ. 2. Cấu trúc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại đơn Câu chủ độngS1VOCâu bị động S2To BeV3 Ví dụ I water flowers every morning. Tôi tưới hoa mỗi sáng. = Flowers are watered by me every morning. Hoa được tôi tưới mỗi sáng. 3. Lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động Nội động từ động từ không yêu cầu tân ngữ→ Không dùng ở thể bị độngMy leg hurts Chân tôi bị đauNgười hoặc vật trực tiếp gây ra hành động Dùng “by”. Vật gián tiếp gây ra hành động Dùng “with”. 1. The window was broken with a hammer. Cửa sổ bị đập vỡ bằng một cái búa2. The window was broken by thieves. Cửa sổ bị đập vỡ bởi những tên trộmTrong trường hợp đặc biệt, động từ to be/to get + P2 không phải bị động. Chúng mang nghĩa→ Diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải → Diễn tả một việc mà chủ ngữ tự làm My son got lost on the street.Con trai tôi bị lạc trên phố.2. My child gets dressed very quickly. Con tôi thay quần áo rất nhanhKhi biến đổi thì trong câu bị động→ Thay đổi động từ to be→ Phân từ 2 giữ This table is made of wood. Cái bàn này được làm bằng gỗ2. This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs, and milk. Chiếc bánh này được làm từ bột mì, bơ, đường, trứng và sữa Các dạng câu bị động phổ biến trong tiếng Anh 1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ give, show, tell, ask, teach, send… Những câu chứa động từ chính này sẽ có 2 câu bị động. Tân ngữ O chỉ người làm chủ ngữ sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên trước, bạn phải dùng một giới từ thích hợp kèm theo. Ví dụ I gave Karty a gift. Tôi tặng cho Karty một món quà → Karty was given a gift by me. Karty được tặng một món quà → A gift was given to Karty by me. Một món quà được tôi tặng cho Karty 2. Bị động với động từ tường thuật Các động từ tường thuật phổ biến trong tiếng Anh là assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, declare, feel, find, know, report,… Câu chủ động Câu bị động S + V + that + S’ + V’ + OCách 1 S + be + Ved/V3 + to V’Cách 2 It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’People say that Adam is very rich.Mọi người nói rằng Adam rất giàu.→ Adam is said to be very rich. Adam được nói rằng rất giàu.→ It’s said that Adam is very rich. Người ta nói rằng Adam rất giàu. Trong đó S là chủ ngữ S’ là chủ ngữ bị động O là tân ngữ O’ là tân ngữ bị động. 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu chủ động Câu bị động Ví dụ have someone + V bare something→ have something + VPP + by someoneJenny has her daughter buy a cup of coffee. Jenny bảo con gái cô ấy mua một tách cà phê.→ Marie has a cup of coffee bought by her someone + V1 something→ something + be made + to V1 + by someoneJohn makes the hairdresser cut his hair. John bảo thợ cắt tóc cắt tóc cho anh ấy→ John’s hair is made to cut by the hairdresser.… get + someone + to V1 + something→ … get + something + VPP + by someoneShe gets her husband to clean the floor for her. Cô ấy nhờ chồng lau sàn nhà giúp mình.→ She gets the floor cleaned by her husband. 4. Câu chủ động là câu hỏi Câu chủ động Câu bị động Do/does + S + V-inf nguyên thể + O?Am/is/are + S’ + V3+ by O?Do you clean your house? Bạn đã dọn dẹp nhà cửa chưa?Is your house cleaned by you? Nhà của bạn đã được dọn dẹp chưa? Có thể bạn quan tâm Câu điều kiện trong tiếng anhCâu điều kiện đảo ngữCâu bị động đặc biệt Bài 1 Chuyển những câu sau sang thể bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. He opens the door. 3. We set the table. 4. She pays a lot of money. 5. I draw a picture. 6. They wear blue shoes. 7. Our friends send these postcards to us. 8. The waiter brings me this dish. Bài 2 Viết lại câu sử dụng những từ có sẵn 1. Cheese/ make/ from milk. 2. Most newspapers/ print/ on recycled paper. 3. The letters/ deliver/ the postman/ at 8 o‟clock. 4. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation. 5. The Temple/ visit/ thousands of people/ every year. Bài 3 Chọn đáp án đúng STT Câu hỏi Đáp án lựa chọn 1Maria Jannings is said ________ her to have been lost B. to lose C. to have lost D. to be lost2Some film stars____________difficult to work withA. say to be B. are said to be C. said to be D. are said be3Many cars ________ in Japan every manufactured B. is manufacturedC. are manufacturedD. had manufactured4History ________ by Mr. is teachB. taughtD. teaches5The dishes ________ always ________ by are – doneB. is – – doD. is – do6Personal emails ________ in our are not usedB. not usedC. is not usedD. used7________ French ________ in your country?A. does – speakB. is – spokenC. is – speaksD. are – speak8Food ________ every day by the cookedB. is cookedC. are cookedD. cook9Sarah is wearing a blouse. It____________of are made B. is made C. made D. be made10Ted ______ by a bee while he was sitting in the got stung B. gets stung C. got sting D. get stung Đáp án Bài tập 1 1. John gets his shirt cleaned. 2. The door is opened by him. 3. The table is set by us. 4. A lot of money is paid by her. 5. A picture is drawn by me. 6. Blue shoes are worn by them. 7. These postcards are sent to us by our friends. 8. This dish is brought to me by the waiter. Bài tập 2 1. Cheese is made from milk. 2. Most newspapers are printed on recycled paper. 3. The letters are delivered by the postman at 8 o’clock. 4. Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation. 5. The Temple is visited by thousands of people every year. Bài tập 3 1. C3. C5. A7. B9. B2. B4. C6. A8. B10. A Câu bị động thì hiện tại đơn nói riêng hay câu bị động nói chung đều là những kiến thức quan trọng cần phải nắm vững. Hy vọng rằng những chia sẻ bổ ích từ ELSA Speak sẽ giúp bạn vận dụng điểm ngữ pháp này tốt hơn. Ngoài ra, để nâng cao trình độ tiếng Anh, bạn có thể tham khảo và luyện tập cùng ELSA Speak. Nhờ công nghệ tân tiến, ELSA Speak có thể nhận diện và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi. Với lộ trình học thiết kế riêng biệt cùng hơn 25,000 bài luyện tập, bạn sẽ được nâng cao các kỹ năng phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation. ELSA Speak đã giúp 90% người dùng phát âm rõ ràng hơn, 68% người dùng nói chuyện trôi chảy hơn, 95% người dùng tự tin hơn. Vậy thì còn chần chừ gì mà không đăng ký ELSA Pro để nâng cao trình độ tiếng Anh ngay hôm nay! Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này đang xem Bài tập câu bị đông thì tương lai đơn Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé!Video bài học Unit 2 CÂU BỊ ĐỘNG Pasive Voice Anh ngữ Ms HoaI. Câu bị động là gì?Câu bị động Passive Voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Ví dụ They planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn. S1 V O➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V PIINếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián dụ I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me.*** Lưu ý chung1. Nếu S trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị độngVí dụ Someone stole my motorbike last night. Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua➤ My motorbike was stolen last night. Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by", nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng "with"> Tham khảo thêm II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh TenseCông thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" mua sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy Mua Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has buying Have/has been buying Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đôngBước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people…. Ví dụ My father waters this flower every morning.➤This flower is watered by my father every morning. John invited Fiona to his birthday party last night.➤ Fiona was invented to John"s birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen.➤ The dinner is being prepared by her mother in the kitchen.*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 1. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị dụ My leg Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệmNếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp you please check my mailbox while I am got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấyThe little boy gets dressed very Could I give you a hand with these No thanks, I will be done when I finish tightening these Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vậtVí dụ This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vậtVí dụ Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vậtVí dụ This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vậtVí dụ This soup tastes good because it was made with a lot of Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. informal➤ Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal➤ After 3 very unhappy years they dovorced. formalSau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smbShe married a is going to divorce CarolaTo be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộcShe got married to her childhood has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand thêm Con Gái Nên Làm Gì Khi Bị Người Yêu Phản Bội ! 10+ Điều Nên LàmNếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé!III. Các dạng trong câu bị động1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữMột số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give đưa, lend cho mượn, send gửi, show chỉ, buy mua, make làm, get cho, … thì ta sẽ có 2 câu bị dụ 1 I gave him an apple. Tôi đã cho anh ấy một quả táo. O1 O2➤ An apple was given to him. Một quả táo đã được trao cho anh ta.➤ He was given an apple by me. Anh ta đã được tôi trao cho một quả táoVí dụ 2 He sends his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter.➤ A letter was sent to his relative by him2. Thể bị động của các động từ tường thuậtCác động từ tường thuật gồm assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …S chủ ngữ; S" Chủ ngữ bị độngO Tân ngữ; O" Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S" + V" + … Cách 1 S + BE + V3/-ed + to V" People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2 It + be + V3/-ed + THAT + S" + V" People say that he is very rich. → It"s said that he is very rich. Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V bare something …have something + V3/-ed + by someone Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê … make someone + V bare something … something + be made + to V + by someone Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + by someone Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp 4. Câu chủ động là câu hỏi- Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V bare + O …? Am/ is/ are + S" + V3/-ed + by O? Do you clean your room? → Is your room cleanedby you? Con đã dọn phòng chưa đấy? Did + S + V bare + O…? Was/were + S" + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can you notebook be brought to my desk? Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không? modal verbs + S + V bare + O + …? modal verbs + S" + be + V3/-ed + by + O"? Can you move the chair? → Can the chair be moved? Chuyển cái ghế đi được không? have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S" + been + V3/-ed + by + O"? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done by her? Con bé đã làm bài tập xong chưa? 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiếnMột số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think/say/suppose/believe/consider/report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….Ví dụPeople think he stole his mother’s money. Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.➤ It is thought that he stole his mother’s money.➤ He is thought to have stolen his mother’s Bị động với các động từ chỉ giác quanCác động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see nhìn, hear nghe, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy, ….S + Vp + Sb + Ving. nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gìAi đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen dụ- He watched them playing football. Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.➤ They were watched playing football. Họ được nhìn thấy đang đá bóng.Cấu trúc S + Vp + Sb + V. nhìn/xem/nghe ai đó làm gìAi đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến dụ- I heard her cry. Tôi nghe thấy cô ấy khóc.➤ She was heard to cry. Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh- Thể khẳng định Chủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-edVí dụ Put your pen down → Let your pen be put down. Bỏ cây bút xuống- Thể phủ định Chủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-edVí dụ Do not take this item. → Let this item not be taken. Không lấy sản phẩm nàyIV. Bài tập về câu bị độngĐể rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! Lưu ý không xem đáp án trước khi làm bài tập Bài 1 Chuyển câu sau sang câu bị động1. John gets his sister to clean his Anne had had a friend type her Rick will have a barber cut his They had the police arrest the Are you going to have the shoemaker repair your shoes?6. I must have the dentist check my She will have Peter wash her car They have her tell the story 2 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc1. Toshico had her car repair .............. by a Ellen got Marvin type ..................her We got our house paint .................. last Dr Byrd is having the students write ................... a Mark got his transcripts send................... to the Maria is having her hair cut ......................... Will Mr. Brown have the porter carry...........................his luggage to his car?Đáp ánBài 1 1. John gets his shirt Anne has had her composition Rick will have his hair They had the shoplifter Are you going to have your shoes repaired?6. I must have my teeth She will have her car washed They have the story told 21. repaired2. to type3. painted4. write5. sent6. cut7. carry Nếu các bạn muốn học TOEIC đừng quên tham khảo những thông tin sau NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bài tập câu bị đông thì tương lai đơn nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bài tập câu bị đông thì tương lai đơn, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ hợp bài tập câu bị động thì tương lai đơn có đáp động của tương lai đơn lớp 7 – Bài tập Câu bị động thì Tương lai đơn cực hay có lời VOICE Câu bị động – Cấu trúc theo các thì, bài tập chi động thì tương lai đơn – Bài tập 3 » Thực hành ngữ pháp 2 Bị … Voice – Câu Bị động Theo Các Thì, Bài Tập Có đáp tập câu bị động thì tương lai đơn tiếng Anh lớp 7 unit 25 Ngữ pháp tiếng Anh Thì tương lai đơn dạng bị trúc bị động của các thì & bài tập vận dụng “dễ gặp” làm bài tập câu bị động luôn đúng! – Athena OnlineNhững thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi bài tập câu bị đông thì tương lai đơn, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Bài Tập -TOP 9 bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 9 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập các trường hợp bằng nhau của tam giác HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập cuối tuần toán lớp 4 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập cuối tuần toán 4 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập cuối tuần tiếng việt lớp 3 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập cuối tuần môn toán lớp 4 cả năm HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập cung cầu kinh tế vi mô HAY và MỚI NHẤT Thì tương lai đơn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong văn viết và văn nói hàng ngày. Vậy cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn là gì? Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn ra sao? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé. 1. Tổng quan về câu bị động thì tương lai đơn Cấu trúc và cách dùng thì tương lai đơn Cách dùng - Thường dùng để diễn tả một hành động được đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói. Ví dụ I will go on a trip with my family. Tôi sẽ đi du lịch cùng gia đình. I'll go buy a book as soon as I get out of work. Tôi sẽ đi mua sách ngay khi tan làm. - Dùng để diễn tả một dự đoán không có căn cứ rõ ràng. Ví dụ I think staying up late will affect your health. Tôi nghĩ việc thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. I think he will go to school tomorrow. Tôi nghĩ anh ta sẽ đi học vào ngày mai. - Dùng để đưa ra một lời mời, yêu cầu hoặc một lời hứa nào đó. Ví dụ I promise I won't leave you again. Tôi hứa tôi sẽ không bỏ mặc bạn một lần nào nữa. Will you go to the movies with us? Bạn sẽ đi xem phim cùng chúng tôi chứ? - Được dùng khi đưa ra một lời cảnh cáo. Ví dụ Hurry up. You will be late for the bus. Nhanh lên. Bạn sẽ trễ giờ xe chạy đấy. Keep silent. The teacher will come in now. Trật tự đi. Cô giáo sẽ vào ngay bây giờ đấy. Cấu trúc Khẳng định S + will + V + O Phủ định S + will + not + V + O Nghi vấn Will + S + V + O? Ví dụ I will go to Japan with my family tomorrow. Tôi sẽ đi sang Nhật Bản cùng với gia đình vào ngày mai. The flocks of birds will come to nest in the tall trees, for sure. Những đàn chim sẽ về làm tổ tại những cái cây cao, chắc chắn. Cấu trúc và cách dùng thì tương lai đơn Xem thêm TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN Câu bị động thì tương lai đơn Cách dùng Thông thường, câu bị động thì tương lai đơn thường được sử dụng để nhấn mạnh vào chủ thể bị tác động lên. Ví dụ This bouquet will be given to my father. Bó hoa này sẽ được tặng cho bố tôi. These math exercises will be done by James. Những bài tập toán này sẽ được làm bởi James. Cấu trúc Khẳng định O + will + be + V PIII + by S Phủ định O + will not + be + V PIII + by S Nghi vấn Will + O + be + V PIII + by S? Ví dụ Garbage will be cleaned up by environmental workers in the next few weeks. Rác thải sẽ bị dọn dẹp bởi những nhân viên môi trường trong vài tuần tới These clothes will be donated to highland children. Những bộ quần áo này sẽ được quyên góp cho trẻ em vùng cao. Câu bị động thì tương lai đơn Xem thêm 179+ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐÁP ÁN HAY VÀ MỚI NHẤT CÂU BỊ ĐỘNG PASSIVE VOICE ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT 2. Bài tập về câu bị động thì tương lai đơn Bài tập Bài tập 1 Chuyển các câu sau sang thể bị động 1. My boyfriend will drive my mother home. 2. We will not park cars outside the mall. 3. The bus will take you back to the hotel on time. 4. Will your manager cancel the meeting? 5. Lan will answer the teacher's questions. 6. My brother won't print invitations. 7. My family will play basketball in the park. 8. Will he open the conference? 9. The mayor will not close the hospital. 10. The doctor will examine the emergency patient. Bài tập 2 Chuyển các câu bị động sau sang dạng chủ động 1. Your roof will be fixed next week. 2. A fast food restaurant will open in front of my house. 3. The car will be washed and repaired by skilled craftsmen. 4. Your item will be delivered by the delivery man on Tuesday. 5. Hundreds of people will be invited to our wedding later this year. 6. All living expenses will be paid in full by my brother. 7. These flowers were given by my boyfriend. 8. My room will be cleaned in the evening. 9. The larger office will be leased back by our company at the end of this month. 10. Your letter will be kept carefully. Bài tập 3 Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc energy use…………………….…..is a good source of energy, limiting environmental pollution in many countries. 2. Next week, I ……………………..sitting with Lan in English class. 3. I ……………….….driver from Thanh Hoa city to Hanoi. 4. People allowed…………………….… litter in designated places. 5. My sister ………………..not/married early. 6. My brother does not believe that electricity generated…………………….…. by wind. 7. Solar panels see…………………….…. in many parts of the world. Bài tập 4 Viết lại câu dưới đây dưới dạng bị động của thì tương lai đơn 1. Art exhibition/open 2. Window/clean 3. Message/read 4. Thief/Arrest 5. Family photo/shoot 6. Trailer of the movie "The Godfather"/announced 7. Report/Complete 8. The bike/use Bài tập về câu bị động thì tương lai đơn Đáp án Bài tập 1 1. My mother will be driven by my boyfriend 2. Cars will be park outside the mall 3. I will be taken back to the hotel on time by the bus 4. Will the meeting be canceled by your manager? 5. The teacher's questions will be answered 6. Invitations will not be printed 7. Basketball will be played by my family in the park 8. Will the conference be opened? 9. The hospital will not be closed by the mayor 10. The emergency patient will be examined by the doctor Bài tập 2 1. The mechanic will fix my roof next week. 2. My brother will open a fast food restaurant in front of my house. 3. Skilled craftsmen will repair the vehicle. 4. The delivery man will deliver your item on Tuesday. 5. I will be inviting hundreds of people to our wedding later this year. 6. My brother will pay for all living expenses. 7. My boyfriend will give me these flowers. 8. I will clean my room in the evening. 9. Our company will lease back a larger office at the end of this month. 10. I will keep your letter carefully. Bài tập 3 1. will be used 2. will sit drive be allowed get be generated be seen Bài tập 4 1. Art exhibition will be opened 2. Window will be cleaned 3. Message will be read 4. Thief Will be arrested 5. Family photo will be shoot 6. Trailer of the movie "The Godfather" will be announced 7. Report will be completed 8. The bike will be used Phía trên là toàn bộ về câu bị động thì tương lai đơn để các bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích trong quá trình tự học tiếng Anh tại nhà của các bạn nhé.

bài tập câu bị đông thì tương lai đơn