Bài 41. Chim bồ câu - Sinh học 7 - Lê Thanh Chúc - Thư viện Bài giảng điện tử. Bài 41. Chim bồ câu. Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, Nêu đặc điểm chung của lớp bò sát? - Da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. Vậy chỉ số BMI là gì? Làm sao để tính chỉ số BMI? Hãy cùng tìm hiểu qua bài. Quykiem3d No Result . View All Result . TRANG CHỦ Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 44 (có đáp án): Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim; Lý thuyết Sinh học 7 Bài 46: Thỏ hay, ngắn gọn; Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 46 (có đáp án): Thỏ; Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới: Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức Bài 41: Chim bồ câu - Sinh học 7. Bài 41: Chim bồ câu - sinh học 7 | Có tóm tắt lý thuyết và bài tập vận dụng tương ứng giúp các em nắm chắc kiến thức. Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây Bài 41 ngắn nhất: Chim bồ câu. Với loạt bài soạn, giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 7 Bài 41: Chim bồ câu ngắn nhất, chi tiết trả lời câu hỏi lệnh và giải các bài tập trong sgk sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Sinh học lớp 7 Bài 41: Chim bồ câu. Bài phát biểu sơ kết học kỳ 1 năm 2021 - 2022 gồm 6 mẫu, giúp các bạn tham khảo để chuẩn bị bài phát biểu trong lễ sơ kết học kì 1 năm 2021 - 2022 cho giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh và lãnh đạo địa phương. Xem thêm các thông tin về Bài phát biểu sơ F5T9Q. Chương 6 Ngành động vật có xương sống Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7 Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 41 Chim bồ câu giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 41 trang 135 Quan sát hình hình đọc bảng 1, điền vào ô trống của bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân Hình thoi Chi trước Cánh chim Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt Lông ống Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông tơ Có các sợi lông mảnh làm thành chum lông xốp Mỏ Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang Cổ Dài, khớp đầu với thân Trả lời Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân Hình thoi Làm giảm sức cản không khí khi bay Chi trước Cánh chim Bay lượn Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt Bám chặt vào cành cây khi chim hạ cánh Lông ống Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Tạo thành cánh, đuôi chim giúp bay lượn Lông tơ Có các sợi lông mảnh làm thành chum lông xốp Giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ Mỏ Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang Làm đầu chim nhẹ Cổ Dài, khớp đầu với thân Linh hoạt, phát huy tác dụng của giác quan, thuận lợi bắt mồi, rỉa lông Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 41 trang 136 Quan sát hình và hình đánh dấu X ứng với động tác thích hợp vào bảng 2. Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh chim bồ câu Kiểu bay lượn chim hỉa âu Cánh đập liên tục Cánh đập chậm rãi và không liên tục Cánh dang rộng mà không đập Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh Trả lời Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh chim bồ câu Kiểu bay lượn chim hỉa âu Cánh đập liên tục x Cánh đập chậm rãi và không liên tục x Cánh dang rộng mà không đập x Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió x Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh x Câu 1 trang 137 Sinh học 7 Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. Trả lời – Chim trống không có cơ quan giao phối, chúng lộn xoang huyệt làm thành cơ quan giao phối tạm thời. – Thụ tinh trong. – Mỗi lứa đẻ chỉ đẻ 2 trứng với vỏ đá vôi bao bọc. – Chim bố và chim mẹ thay nhau ấp trứng, con non được nuôi bằng sữa diều từ cả bố và mẹ. Câu 2 trang 137 Sinh học 7 Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Trả lời Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân Hình thoi Làm giảm sức cản không khí khi bay Chi trước Cánh chim Bay lượn Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt Bám chặt vào cành cây khi chim hạ cánh Lông ống Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Tạo thành cánh, đuôi chim giúp bay lượn Lông tơ Có các sợi lông mảnh làm thành chum lông xốp Giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ Mỏ Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang Làm đầu chim nhẹ Cổ Dài, khớp đầu với thân Linh hoạt, phát huy tác dụng của giác quan, thuận lợi bắt mồi, rỉa lông Câu 3 trang 137 Sinh học 7 So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. Trả lời Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh chim bồ câu Kiểu bay lượn chim hỉa âu Cánh đập liên tục x Cánh đập chậm rãi và không liên tục x Cánh dang rộng mà không đập x Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió x Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh x Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào! Chương 6 Ngành động vật có xương sống Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7 Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 41 Chim bồ câu giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 41 trang 135 Quan sát hình hình đọc bảng 1, điền vào ô trống của bảng 1. Lời giải Bảng Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân hình thoi Giảm sức cản không khí khi bay Chi trước cánh chim Tạo động lực nâng cánh và hạ cánh → giúp chim bay Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt Bám chắc khi đậu hoặc xòe rộng duỗi thẳng giúp chim hạ cánh Lông ống Có các sợi long làm thành phiến mỏng Bánh lái, làm cho cánh chim dang rộng khi bay Lông tơ Có các sợi long mảnh làm thành chum long xốp Giữ nhiệt, làm than chim nhẹ Mỏ Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang Làm đầu chim nhẹ, giảm sức cản không khí Cổ dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng các giác quan, bắt mồi, rỉa long Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 41 trang 136 Quan sát hình và hình đánh dấu √ ứng với động tác thích hợp vào bảng 2 Lời giải Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh chim bồ câu Kiểu bay lượn chim hải âu Cánh đập liên tục √ Cánh đập chậm dãi và không liên tục √ Cánh dang rộng mà không đập √ Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió √ Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh √ Bài 1 trang 137 sgk Sinh học 7 Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. Lời giải Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu – Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời. – Thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/ lứa, trứng có vỏ đá vôi. – Trứng được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ. Bài 2 trang 137 sgk Sinh học 7 Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Lời giải Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay – Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay. – Chi trước trở thành cánh để bay. – Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ giảm trọng lượng cơ thể. – Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng giúp hình thành cánh và bánh lái đuôi giúp chim bay. – Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng đầu nhẹ. – Cổ dài, đầu linh hoạt quan sát tốt khi bay. – Chi sau 3 ngón linh hoạt bám chắc vào cành cây khi hạ cánh. Bài 3 trang 137 sgk Sinh học 7 So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. Lời giải Kiểu bay vỗ cánh bồ câu Kiểu bay lượn hải âu Đập cánh liên tục Cánh đập chậm rãi, không liên tục cánh dang rộng mà không đập Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi luồng gió Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào! Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như A. thân hình thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp, tuyến phao câu tiết dịch nhờn. B. hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc. C. chi trước biến đổi thành cánh; chi sau có bàn chán dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau. D. cả A, B và C. 1. Đời sống- Là động vật hằng nhiệt- Chim trống có cơ quan giao phối tạm thời;- Thụ tinh trong; mỗi lứa 2 trứng, có vỏ đá vôi- Chim mới đẻ chưa mở mắt, trên thân chỉ có ít lông Cấu tạo ngoài- Thân chim hình thoi;- Da khô phủ lông vũ;- 2 loại lông lông tơ, lông vũ- Chi sau gồm 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt;- Mỏ sừng; hàm không răng; cổ dài;- Tuyến phao câu tiết nhờn3. Di chuyển- Lớp chim kiểu bay bay vỗ cánh; bay lượn- Bồ câu bay vỗ cánh. Lý thuyết môn Sinh học 7Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 41 Chim bồ câu được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Chim bồ câuA. Lý thuyết Sinh học bài 41I. ĐỜI SỐNGII. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂNB. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 41Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các Lý thuyết Sinh học bài 41I. Đời sống- Tổ tiên của chim bồ câu nhà là bồ câu núi, màu lam, hiện còn sống và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi Châu Âu, Châu Á và Bắc Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt có thân nhiệt ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi Sinh sản+ Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái giao phối xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời.+ Trứng được thụ tinh trong.+ Mỗi lần đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.+ Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng chim con.+ Chim con mới nở, trên thân chỉ có 1 ít lông tơ, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều sữa tiết từ diều của bố mẹ.II. Cấu tạo ngoài và di chuyển1. Cấu tạo ngoài- Thân hình thoi làm giảm sức cản không khí khi Da khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim làm bánh Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có 1 chùm lông, sợi lông mảnh → 1 lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim Cánh chim khi xòe một diện rộng quạt gió. Khi cụp → gọn lại vào Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đầu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng làm đầu chim Cổ dài, đầu chim linh hoạt phát huy được tác dụng của giác quan mắt, tai → thuận lợi khi bắt mồi, rỉa Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông → lông mịn, không thấm Di chuyển- Chim có hai kiểu bay bay vỗ cánh và bay lượn- Chim bồ câu cũng như nhiều loài chim khác chỉ có kiểu bay vỗ cánh như chim sẻ, chim ri, chim khuyên…- Một số loài chim khác có kiểu bay lượn như diều hâu, chim ưng hoặc những loài chim sống ở đại Kiểu bay vỗ cánh và bay lượn có những đặc điểm khác nhauB. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 41Câu 1 Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì sao?A. Thân nhiệt ổn địnhB. Thân nhiệt không ổn địnhC. Thân nhiệt caoD. Thân nhiệt thấpĐáp án ACâu 2 Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?A. Giúp giảm trọng lượng khi Giúp tạo sự cân bằng khi Giúp giảm sức cản của không khí khi Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi án CCâu 3 Điển từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau Mỗi lứa chim bồ câu đẻ …1…, trứng chim được bao bọc bởi …2… .A. 1 2 trứng; 2 vỏ đá vôiB. 1 5 – 10 trứng; 2 màng daiC. 1 2 trứng; 2 màng daiD. 1 5 – 10 trứng; 2 vỏ đá vôiĐáp án ACâu 4 Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?A. Là động vật hằng Bay kiểu vỗ Không có mi Nuôi con bằng sữa án CCâu 5 Đặc điểm sinh sản của bồ câu làA. Đẻ conB. Thụ tinh ngoàiC. Vỏ trứng daiD. Không có cơ quan giao phốiChim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra làm thành cơ quan giao phối tạm thời. Trứng được thụ tinh trong.→ Đáp án D Câu 6 Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứngA. 1 trứngB. 2 trứngC. 5 – 10 trứngD. Hàng trăm trứngMỗi lứa chim bồ câu chỉ đẻ 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.→ Đáp án B Câu 7 Cách di chuyển của chim làA. BòB. Bay kiểu vỗ cánhC. Bay lượnD. Bay kiểu vỗ cánh và bay lượnChim có 2 kiểu bay bay vỗ cánh và bay lượn→ Đáp án D Câu 8. Da của chim bồ câuA. Da khô, có vảy sừngB. Da ẩm, có tuyến nhờnC. Da khô, phủ lông maoD. Da khô, phủ lông vũChim bồ câu có lớp da khô, phủ lông vũ toàn thân→ Đáp án DCâu 9 Lông ống có tác dụngA. Xốp nhẹ, giữ nhiệtB. Giảm trọng lượng khi bayC. Tạo thành cánh và đuôi chimD. Giảm sức cản khi bayLông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh, đuôi chim vai trò bánh lái.→ Đáp án C Câu 10 Ý nghĩa của việc chim hình thành mỏ bao lấy hàm, không có răng làA. Bắt mồi dễ hơnB. Thân hình thoiC. Giúp chim thăng bằng đi đứng trên cành câyD. Làm đầu chim nhẹ hơnChim có mỏ, mỏ sừng, không có răng để làm đầu chim nhẹ hơn thích nghi với lối sống bay lượn.→ Đáp án D Câu 11 Đặc điểm của kiểu bay vỗ cánh làA. Cánh dang rộng mà không đậpB. Cánh đập chậm rãi và không liên tụcC. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gióD. Cánh đập liên tụcBay vỗ cánh là kiểu bay cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.→ Đáp án D Câu 12 Tuyến phao câu tiết nhờn có tác dụngA. Làm nhẹ đầu chimB. Giảm sức cản khi bayC. Lông mịn và không thấm nướcD. Giảm trọng lượng cơ thểTuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông làm lông mịn, không thấm nước.→ Đáp án C Câu 13 Chi trước của chimA. Có vuốt sắcB. Là cánh chimC. Có 3 ngón trước và 1 ngón sauD. Giúp chim bám chặt vào cành câyChi trước của chim là cánh chim, cánh chim giúp chim bay lên và hạ cánh.→ Đáp án B Câu 14 Loài nào sau đây di chuyển bằng bay lượnA. Chim bồ câuB. Chim riC. Chim hải âuD. GàChim bồ câu hay một số loài chim như chim sẻ, chim ri, chim khuyên, gà… chỉ có kiểu bay vỗ cánh vỗ cánh liên tục. Một số không nhỏ loài chim thì có kiểu bay lượn đập cánh chậm, nhiều lúc chim dang rộng cánh mà không đập cánh như diều hâu, chim ưng, hoặc hải âu.→ Đáp án C Câu 15 Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì?A. Giữ Làm cho cơ thể chim Làm cho đầu chim Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng.→ Đáp án DCâu 16 Loài nào sau đây di chuyển bằng bay lượn?A. Chim bồ câuB. Chim riC. Chim hải âuD. Gà→ Đáp án CCâu 17 Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng?A. 1 trứngB. 2 trứngC. 5 – 10 trứngD. Hàng trăm trứng→ Đáp án BCâu 18 Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến Chim trống và chim mái thay nhau ấp Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.→ Đáp án CCâu 19 Đặc điểm sinh sản của bồ câu làA. Đẻ conB. Thụ tinh ngoàiC. Vỏ trứng daiD. Không có cơ quan giao phối→ Đáp án DCâu 20 Ở chim bồ câu, tuyến ngoại tiết nào có vai trò giúp chim có bộ lông mượt và không thấm nước?A. Tuyến phao Tuyến mồ hôi dưới Tuyến Tuyến nước bọt.→ Đáp án ACâu 21 Tuyến phao câu tiết nhờn có tác dụngA. Làm nhẹ đầu chimB. Giảm sức cản khi bayC. Lông mịn và không thấm nướcD. Giảm trọng lượng cơ thể→ Đáp án CCâu 22 Cổ chim dài có tác dụngA. Giảm trọng lượng khi bayB. Giảm sức cản của gióC. Thuận lợi khi bắt mồi và rỉa lôngD. Hạn chế tác dụng của các giác quan→ Đáp án CVới nội dung bài Chim bồ câu các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 41 Chim bồ câu. Hy vọng đây là tài liệu hay cho các em học sinh tham khảo, ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học về Chim bồ câu, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả, đạt điểm cao trong các bài kiểm tra Sinh học 7 sắp tới. Chúc các em học tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.

bài 41 sinh 7